Giỏ hàng
Đối tượng sử dụng
Vasalamine Pro được chỉ định trong nhiều bệnh và tình trạng liên quan đến tổn thương của tường nội của mạch máu, như:
-
Tăng cholesterol, bao gồm xơ vữa động mạch
-
Ổn định áp lực trong cao huyết áp động mạch
-
Sự rối loạn về tuần hoàn máu do tổn thương của tường mạch máu
-
Các bệnh của tĩnh mạch: tĩnh mạch giãn, trĩ, huyết khối tĩnh mạch sâu
-
1. Có thể nói rằng bạn thường xuyên cảm thấy mệt mỏi, đau đầu, chóng mặt, có tiếng ồn trong tai và buồn nôn?
Có Không -
2. Bạn có để ý bất kỳ sự suy giảm nào về thị lực, thính lực hoặc trí nhớ gần đây không?
Có Không -
3. Bạn có gặp vấn đề về giấc ngủ không? Khó khăn trong việc zậy, mất ngủ?
Có Không -
4. Bạn có thường xuyên cảm thấy khó thở, nhịp tim không đều, cảm giác áp lực, co thắt hoặc đau ngực?
Có Không -
5. Bạn có cảm thấy phiền lòng với sự xuất hiện của một mạng mạch mạch máu, "vì sao" giãn tĩnh mạch hoặc các điểm đỏ khác?
Có Không
-
6. Bạn có cảm giác thiếu không khí, các điều kiện tiên đồ đến mất ý thức không?
Có Không -
7. Bạn có thường xuyên bị tê bì chân hoặc tay, cảm giác lạnh lẽo dễ dàng?
Có Không -
8. Bạn có thường xuyên cảm thấy áp lực, nặng nề, cảm giác đau, chuột rút ở chân không?
Có Không
Thực phẩm chức năng là những sản phẩm có chức năng bổ sung dinh dưỡng hoặc hỗ trợ sức khỏe, thường được sử dụng như một phần của chế độ ăn uống hàng ngày. Sự phù hợp của thực phẩm chức năng phụ thuộc vào nhu cầu dinh dưỡng và tình trạng sức khỏe của mỗi người. Ví dụ, một người có nhu cầu bổ sung canxi có thể sử dụng thực phẩm chức năng chứa canxi để giúp duy trì xương chắc khỏe. Tuy nhiên, không nên lạm dụng các loại thực phẩm chức năng khi không cần thiết, vì điều này có thể dẫn đến việc thừa hưởng các chất dinh dưỡng hoặc tác dụng phụ.
Trong khi đó, việc sử dụng thực phẩm chức năng không phù hợp có thể xảy ra khi người tiêu dùng không có nhu cầu thực sự. Ví dụ, sử dụng các sản phẩm bổ sung vitamin và khoáng chất mà không cần thiết có thể dẫn đến sự dư thừa vitamin trong cơ thể, gây hại cho sức khỏe. Điều này cũng có thể dẫn đến lãng phí tiền bạc và tài nguyên. Do đó, việc sử dụng thực phẩm chức năng nên được cân nhắc kỹ lưỡng dựa trên nhu cầu dinh dưỡng và chỉ định của các chuyên gia y tế.
Cơ sở khoa học

Healthy Vessessessal

Vessel with atherosclerotic plaque
Bằng chứng khoa học
Thành phần
Dinh dưỡng, %
- Proteins, protein: 63.4%
- Fat, chất béo: 0.1%
- Carbohydrates, carbohydrate: 9.77%
- Fiber, chất xơ: 12.2%
- Moisture, độ ẩm: 14.6%
- Energy value, giá trị năng lượng, kcal/100g: 971
Vitamin, mg/kg
- Thiamine (B1), Thiamin (B1): 2.46 mg/kg
- Riboflavin (B2), Riboflavin (B2): 4.8 mg/kg
- Niacin (PP), Niacin (PP): 3.3 mg/kg
- Retinol (A), Retinol (A): 0.06 mg/kg
- Tocopherol (E), Tocopherol (E): 0.393 mg/kg
Khoáng chất, mg/g
- Aluminum, nhôm: 0.0276 mg/g
- Cobalt, coban: 0.00102 mg/g
- Copper, đồng: 0.054 mg/g
- Iron, sắt: 4.2 mg/g
- Magnesium, magiê: 7.8 mg/g
- Calcium, canxi: 0.54 mg/g
- Potassium, kali: 1.32 mg/g
- Sodium, natri: 300.0 mg/g
- Manganese, mangan: 0.0021 mg/g
- Molybdenum, molibden: 0.00078 mg/g
- Phosphorus, photpho: 6.0 mg/g
- Selenium, selen: 29.4 mg/g
- Zinc, kẽm: 42.57 mg/g
- Iodine, iod: 0.01 mg/g
- Cadmium, cadmi: 0 mg/g
Polyphenol, mg
- Dihydroquercetin: 42.75 mg
Amino acid, nmol/mg
- Aspartic acid, axit aspartic: 708 nmol/mg
- Threonine, threonin: 300 nmol/mg
- Serine, serin: 354 nmol/mg
- Glutamic acid, axit glutamic: 1215 nmol/mg
- Proline, prolin: 447 nmol/mg
- Glycine, glycine: 585 nmol/mg
- Alanine, alanin: 693 nmol/mg
- Valine, valin: 405 nmol/mg
- Methionine, methionin: 141 nmol/mg
- Isoleucine, isoleucin: 285 nmol/mg
- Leucine, leucin: 654 nmol/mg
- Tyrosine, tyrosine: 177 nmol/mg
- Phenylalanine, phenylalanin: 201 nmol/mg
- Histidine, histidin: 123 nmol/mg
- Lysine, lysin: 615 nmol/mg
- Arginine, arginin: 426 nmol/mg
Đánh giá
0 (0 reviews)
- (0)
- (0)
- (0)
- (0)
- (0)
Đánh giá sản phẩm
Đánh giá sản phẩm của chúng tôi