zelboraf-vemurafenib-200mg
default_image

Zelboraf (Vemurafenib) 200mg điều trị u hắc tố

  • Xuất xứ: Thụy Sĩ
  • Hoạt chất: Vemurafenib
  • Dạng bào chế: Viên nén bao phim
  • Bảo quản: Nơi thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp. Để xa tầm với trẻ em. Nhiệt độ không quá 25°C.

Lưu ý: Hộp 56 viên

Liên hệ

Mua ngay

Giỏ hàng

Đánh giá

Đối tượng sử dụng

  • point-icon Thuốc Zelboraf được sử dụng cho người bị u hắc tố không thể tiến hành cắt bỏ hay có dấu hiệu di căn đột biến BRAF V600E đã được thấy thông qua kết quả xét nghiệm.
Take the test

Cơ sở khoa học

1. Thành phần thuốc Zelboraf

Trong mỗi viên nén Zelboraf 240 mg có chứa thành phần bao gồm:

  • Hoạt chất Vemurafenib hàm lượng 240 mg
  • Cùng với các tá dược khác vừa đủ cho mỗi viên

Dạng bào chế: Viên nén bao phim 

 

2. Tác dụng của thuốc Zelboraf

 

Dược lực học 

Vemurafenib là một phân tử nhỏ, có tác dụng ức chế serine-threonine kinase được mã hóa bởi gen BRAF ( gen tương đồng B1 của virus gây ung thư sarcoma ở chuột v-raf). Đột biến ở gen BRAF dẫn đến sự kích hoạt liên tục của protein BRAF gây ung thư và hậu quả là sự tăng sinh tế bào khi không có yếu tố tăng trưởng. 

Dựa trên các nghiên cứu sinh hóa, vemurafenib là chất ức chế mạnh kinase BRAF có đột biến hoạt hóa ở codon 600. 

 

Dược động học 

 

Hấp thu

Khi vemurafenib được dùng dưới dạng liều duy nhất 960 mg ( 4 viên 240 mg), thời gian Tmax trung bình trong huyết tương là khoảng 4 giờ. Khi dùng vemurafenib liều 960 mg x 2 lần/ngày, có thể thấy thuốc tích tụ, đặc trưng bởi sự thay đổi lớn giữa các cá thể. Việc sử dụng chung thuốc cùng với thức ăn có chứa nhiều chất béo có thể làm tăng nồng độ thuốc lên khoảng 5 lần. Sử dụng vemurafenib liên tục khi đói có thể làm giảm đáng kể nồng độ vemurafenib ở trạng thái ổn định so với việc sử dụng vemurafenib cùng hoặc ngay trước bữa ăn. 

 

Phân bố 

Tỷ lệ liên kết với protein huyết tương cao - hơn 99%. Dựa trên phân tích dân số, Vd biểu kiến của vemurafenib ở những bệnh nhân mắc bệnh u hắc tố di căn là 91 L( biến thiên giữa các cá thể là 64,8%). 

 

Chuyển hóa 

CYP3A4 là enzyme chính tham gia vào quá trình chuyển hóa vemurafenib trong ống nghiệm. Ở người, các sản phẩm liên hợp axit glucuronic và các sản phẩm glycosyl hóa cũng đã được phát hiện. Trong huyết tương, thuốc chủ yếu ở dạng không đổi (>95%), trong khi chất chuyển hóa chiếm ≤ 5%. 

 

Thải trừ

Dựa trên nghiên cứu cân bằng khối lượng, trung bình 95% liều vemurafenib được phục hồi trong vòng 18 ngày. Phần lớn (94%) vemurafenib không đổi và các chất chuyển hóa của nó được bài tiết qua phân, ít hơn 1% qua nước tiểu. 

 

3. Chỉ định 

Thuốc Zelboraf 240 mg sử dụng cho người bị u hắc tố không thể tiến hành cắt bỏ hay có dấu hiệu di căn đột biến BRAF V600E đã được thấy thông qua kết quả xét nghiệm. 

 

4. Liều dùng - Cách dùng 

Liều điều trị phải được thực hiện dưới sự giám sát của bác sĩ điều trị giàu kinh nghiệm. Cần thực hiện xét nghiệm xác nhận sự hiện diện của đột biến BRAF V600 trước khi sử dụng vemurafenib. 

Dùng thuốc qua đường uống. Liều khuyến cáo là 960 mg, 2 lần/ngày, tương ứng với 4 viên Zelboraf 240 mg.

Nếu xuất hiện dấu hiệu bệnh tiến triển, nên ngừng điều trị. Nếu xuất hiện tình trạng độc tính không thể chịu được, nên tạm dừng hoặc ngừng điều trị. 

 

5. Tác dụng phụ 

Các tác dụng phụ thường gặp khi sử dụng Zelboraf bao gồm: đau xương khớp, phát ban, rụng tóc, nôn, buồn nôn, nhạy cảm ánh sáng, ngứa da,...

Các triệu chứng khác ít gặp hơn: viêm nang lông, bệnh thần kinh ngoại biên, tắc tĩnh mạch võng mạc, rung nhĩ, suy gan, suy thận,…

 

6. Chống chỉ định 

Chống chỉ định sử dụng Zelboraf đối với các trường hợp:

  • Tiền sử quá mẫn với vemurafenib và các thành phần khác của thuốc
  • Mất cân bằng nước điện giải (bao gồm magie) không thể điều chỉnh được, hội chứng QT dài, khoảng QT đã hiệu chỉnh >500ms trước khi bắt đầu điều trị, dùng thuốc có thể kéo dài khoảng QT
  • Suy gan, suy thận nặng
  • Phụ nữ mang thai và cho con bú
  • Bệnh nhân dưới 18 tuổi

Thận trọng khi dùng đồng thời với warfarin, chất ức chế và chất cảm ứng mạnh của isoenzyme CYP3A4, protein vận chuyển và/hoặc glucuronic hóa, thuốc là chất nền của isoenzyme CYP1A2; sử dụng đồng thời vemurafenib và chất nền CYP2C8 có chỉ số điều trị hẹp. 

 

7. Tương tác thuốc 

 

Vemurafenib là chất ức chế trung bình CYP1A2 và là chất cảm ứng CYP3A4. Vemurafenib có thể làm giảm sinh khả dụng của các loại thuốc được chuyển hóa chủ yếu bởi isoenzyme CYP3A4. 

Không khuyến cáo sử dụng đồng thời Vemurafenib với các thuốc có chỉ số điều trị hẹp được chuyển hóa bởi các isoenzyme CYP1A2 và CYP3A4 vì Vemurafenib có thể làm thay đổi nồng độ của chúng. Nếu không thể tránh được việc dùng đồng thời, cần cân nhắc giảm liều thuốc là chất nền của isoenzyme CYP1A2. 

Các nghiên cứu trong ống nghiệm đã chỉ ra rằng Vemurafenib được chuyển hóa bởi CYP3A4 và glucuronidation. Cần thận trọng khi dùng đồng thời Vemurafenib với các chất ức chế mạnh CYP3A4,  glucuronidation và/hoặc protein vận chuyển ( ví dụ ritonavir, saquinavir, telithromycin, ketoconazole, itraconazole, voriconazole, posaconazole, nefazodone, atazanavir). 

Nên tránh sử dụng đồng thời Vemurafenib với các chất gây cảm ứng mạnh CYP3A4 như rifampicin, rifabutin, carbamazepine, phenytoin,...do khả năng làm giảm sinh khả dụng của Vemurafenib. 

 

8. Quá liều 

Chưa có báo cáo về việc sử dụng quá liều Vemurafenib. Khi có các triệu chứng quá liều, cần đưa ngay bệnh nhân đến các cơ sở y tế để kịp thời xử lý. 

 

9. Bảo quản

Thuốc cần được bảo quản nơi thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp. Để xa tầm với trẻ em. Nhiệt độ không quá 25°C. 

 

Bằng chứng khoa học

Nguồn tham khảo 

  1. https://www.drugs.com/zelboraf.html
  2. https://www.vidal.ru/drugs/zelboraf__41102

Liều dùng

zelboraf-vemurafenib-200mg

Liều lượng

Đánh giá

0 (0 reviews)

  • (0)
  • (0)
  • (0)
  • (0)
  • (0)
Đánh giá

Câu hỏi thường gặp

Cytamin chứa gì?
Về thành phần, Cytamines là phức hợp có nguồn gốc tự nhiên chứa protein, axit nucleic, nguyên tố vi lượng, khoáng chất (đồng, kẽm, magie, mangan, sắt, phốt pho, kali, canxi, natri, v.v.) và vitamin (thiamine, riboflavin, niacin, retinol, tocopherol, v.v.), được trình bày ở dạng dễ tiêu hóa, xác định giá trị dinh dưỡng và sinh lý cao của chúng.
Cytamin hoạt động như thế nào?
Cơ chế hoạt động sinh học của Cytamin nằm ở đặc tính của chất làm nền tảng cho thuốc - peptide. Peptide là các hoạt chất sinh học, là hợp chất protein của một số axit amin; chúng điều chỉnh các quá trình nội bào và đảm bảo hoạt động bình thường của các cơ quan và mô. Tất cả các peptide đều có “chuyên môn” riêng: khi vào cơ thể con người, chúng sẽ xâm nhập chính xác vào các cơ quan mà chúng dự định sử dụng. Khi gặp phải một tế bào lão hóa, thường có biểu hiện là tổn thương cấu trúc, các peptide sẽ bão hòa nó bằng một loại “cocktail” protein, khôi phục chức năng của nó. Gặp gỡ các tế bào non, peptide, thông qua việc tham gia vào các quá trình trao đổi chất, góp phần “chuẩn bị” cho chúng phát triển đầy đủ và hình thành thành dạng trưởng thành. Bằng cách tham gia vào quá trình trao đổi chất của tế bào, peptide có tác động tích cực đến hoạt động của các tế bào trưởng thành khỏe mạnh, ngăn ngừa sự lão hóa sớm của chúng.Như vậy, cytamine không chỉ có tác dụng phục hồi các tế bào già, bị tổn thương mà còn có tác dụng phòng ngừa đối với các tế bào trẻ, khỏe mạnh.
Cytamin có tác dụng phụ không?
Cytamin là phức hợp của các Peptide điều hòa sinh học thu được từ các cơ quan và mô động vật. Các Peptide động vật giống hệt với Peptide của con người và trải qua quá trình tinh chế nhiều cập độ, nhưng trong một số trường hợp hiếm gặp, phản ứng dị ứng với protein tạo nên Cytamin có thể xảy ra.
Cytamin có thể sử dụng ở độ tuổi nào?
Cytamin được phát triển nhằm mục đích ngăn ngừa và điều chỉnh những thay đổi liên quan đến tuổi tác ở các cơ quan và mô khác nhau, do đó, theo quy định, chúng được kê đơn cho bệnh nhân trưởng thành. Việc sử dụng citamine cho mục đích phòng ngừa giúp duy trì và tăng cường sức khỏe, ngăn ngừa sự phát triển của bệnh tật và đạt được tuổi thọ tích cực.
Cytamin nào cần thiết cho cơ thể bạn cần?
Ngày nay có 17 loại citamine dành cho các cơ quan và hệ thống khác nhau trong cơ thể người. Tất cả các chất điều hòa sinh học peptide đều hoạt động theo cách có mục tiêu. Cytamin chỉ có thể kích hoạt quá trình tổng hợp protein trong cơ quan mà nó được lấy ra. Điều này được gọi là ái tính hay tính đặc hiệu của mô. Ovariamine (Cytamin cho buồng trứng) kích hoạt quá trình trao đổi chất của tế bào buồng trứng, Coramin (Cytamin cho cơ tim) điều chỉnh quá trình trao đổi chất của tế bào tim, v.v. Để xác định loại Cytamin nào phù hợp với bạn, hãy tham khảo ý kiến ​​​​chuyên gia chăm sóc sức khỏe của bạn.
Cytamin có chống chỉ định nào khi dùng không?
Hiện nay, chống chỉ định dùng cytamine chỉ dành cho phụ nữ mang thai và cho con bú, vì các nghiên cứu lâm sàng về tác dụng của cytamine chưa được thực hiện đối với các nhóm này và chống chỉ định là không dung nạp với các thành phần của thuốc.
Cytamin có thể mua mà không cần bác sĩ kê đơn thuốc?
Cytamin là chất phụ gia thực phẩm có hoạt tính sinh học và do đó được bán ở các hiệu thuốc mà không cần kê đơn. Để xác định loại Cytamin phù hợp cho bạn, bạn có thể làm một số xét nghiêm và tư vấn với bác sĩ.
Cytamin có thể sử dụng nhiều loại cùng một lúc không?
Có, có thể dùng nhiều Cytamine cùng một lúc. Chúng tôi khuyên bạn nên tham khảo ý kiến ​​bác sĩ trước khi bắt đầu dùng nhiều Cytamine cùng một lúc.
Cytamin có thể được sử dụng cùng với các loại thuốc khác được không?
Cytamin tương thích với bất kỳ chất dinh dưỡng và dược phẩm nào, bao gồm cả các chất nội tiết tố. Trong các nghiên cứu lâm sàng và thực hành y tế sau đó, Cytamine được sử dụng tích cực trong liệu pháp phức tạp cho nhiều tình trạng khác nhau. Trong quá trình sử dụng thực tế, không có sự không tương thích với các thuốc khác được xác định .
Cytamin thường được các vận động viên sử dụng liệu đây có phải là doping?
Bất chấp các báo cáo hiện có về việc các vận động viên sử dụng Cytamine để tăng tốc quá trình trao đổi chất của tế bào, Cytamine không phải là doping. Việc sử dụng Cytamines bình thường hóa quá trình trao đổi chất trong tế bào của cơ quan tương ứng và không dẫn đến thay đổi thành phần máu.

Chuyên gia tư vấn

sử dụng sản phẩm

Form tư vấn

* Tên là bắt buộc!

Đội dài tối đa là 191

* Số điện thoại là bắt buộc!

không đúng định dạng!

Để được tư vấn, bạn hãy điền thông tin và nhấn nút Chờ cuộc gọi,
bạn đồng ý với các điều khoản của chính sách xử lý dữ liệu cá nhân

Thông báo