Giỏ hàng
Đối tượng sử dụng
-
Thuốc Zelboraf được sử dụng cho người bị u hắc tố không thể tiến hành cắt bỏ hay có dấu hiệu di căn đột biến BRAF V600E đã được thấy thông qua kết quả xét nghiệm.
Cơ sở khoa học
1. Thành phần thuốc Zelboraf
Trong mỗi viên nén Zelboraf 240 mg có chứa thành phần bao gồm:
- Hoạt chất Vemurafenib hàm lượng 240 mg
- Cùng với các tá dược khác vừa đủ cho mỗi viên
Dạng bào chế: Viên nén bao phim
2. Tác dụng của thuốc Zelboraf
Dược lực học
Vemurafenib là một phân tử nhỏ, có tác dụng ức chế serine-threonine kinase được mã hóa bởi gen BRAF ( gen tương đồng B1 của virus gây ung thư sarcoma ở chuột v-raf). Đột biến ở gen BRAF dẫn đến sự kích hoạt liên tục của protein BRAF gây ung thư và hậu quả là sự tăng sinh tế bào khi không có yếu tố tăng trưởng.
Dựa trên các nghiên cứu sinh hóa, vemurafenib là chất ức chế mạnh kinase BRAF có đột biến hoạt hóa ở codon 600.
Dược động học
Hấp thu
Khi vemurafenib được dùng dưới dạng liều duy nhất 960 mg ( 4 viên 240 mg), thời gian Tmax trung bình trong huyết tương là khoảng 4 giờ. Khi dùng vemurafenib liều 960 mg x 2 lần/ngày, có thể thấy thuốc tích tụ, đặc trưng bởi sự thay đổi lớn giữa các cá thể. Việc sử dụng chung thuốc cùng với thức ăn có chứa nhiều chất béo có thể làm tăng nồng độ thuốc lên khoảng 5 lần. Sử dụng vemurafenib liên tục khi đói có thể làm giảm đáng kể nồng độ vemurafenib ở trạng thái ổn định so với việc sử dụng vemurafenib cùng hoặc ngay trước bữa ăn.
Phân bố
Tỷ lệ liên kết với protein huyết tương cao - hơn 99%. Dựa trên phân tích dân số, Vd biểu kiến của vemurafenib ở những bệnh nhân mắc bệnh u hắc tố di căn là 91 L( biến thiên giữa các cá thể là 64,8%).
Chuyển hóa
CYP3A4 là enzyme chính tham gia vào quá trình chuyển hóa vemurafenib trong ống nghiệm. Ở người, các sản phẩm liên hợp axit glucuronic và các sản phẩm glycosyl hóa cũng đã được phát hiện. Trong huyết tương, thuốc chủ yếu ở dạng không đổi (>95%), trong khi chất chuyển hóa chiếm ≤ 5%.
Thải trừ
Dựa trên nghiên cứu cân bằng khối lượng, trung bình 95% liều vemurafenib được phục hồi trong vòng 18 ngày. Phần lớn (94%) vemurafenib không đổi và các chất chuyển hóa của nó được bài tiết qua phân, ít hơn 1% qua nước tiểu.
3. Chỉ định
Thuốc Zelboraf 240 mg sử dụng cho người bị u hắc tố không thể tiến hành cắt bỏ hay có dấu hiệu di căn đột biến BRAF V600E đã được thấy thông qua kết quả xét nghiệm.
4. Liều dùng - Cách dùng
Liều điều trị phải được thực hiện dưới sự giám sát của bác sĩ điều trị giàu kinh nghiệm. Cần thực hiện xét nghiệm xác nhận sự hiện diện của đột biến BRAF V600 trước khi sử dụng vemurafenib.
Dùng thuốc qua đường uống. Liều khuyến cáo là 960 mg, 2 lần/ngày, tương ứng với 4 viên Zelboraf 240 mg.
Nếu xuất hiện dấu hiệu bệnh tiến triển, nên ngừng điều trị. Nếu xuất hiện tình trạng độc tính không thể chịu được, nên tạm dừng hoặc ngừng điều trị.
5. Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ thường gặp khi sử dụng Zelboraf bao gồm: đau xương khớp, phát ban, rụng tóc, nôn, buồn nôn, nhạy cảm ánh sáng, ngứa da,...
Các triệu chứng khác ít gặp hơn: viêm nang lông, bệnh thần kinh ngoại biên, tắc tĩnh mạch võng mạc, rung nhĩ, suy gan, suy thận,…
6. Chống chỉ định
Chống chỉ định sử dụng Zelboraf đối với các trường hợp:
- Tiền sử quá mẫn với vemurafenib và các thành phần khác của thuốc
- Mất cân bằng nước điện giải (bao gồm magie) không thể điều chỉnh được, hội chứng QT dài, khoảng QT đã hiệu chỉnh >500ms trước khi bắt đầu điều trị, dùng thuốc có thể kéo dài khoảng QT
- Suy gan, suy thận nặng
- Phụ nữ mang thai và cho con bú
- Bệnh nhân dưới 18 tuổi
Thận trọng khi dùng đồng thời với warfarin, chất ức chế và chất cảm ứng mạnh của isoenzyme CYP3A4, protein vận chuyển và/hoặc glucuronic hóa, thuốc là chất nền của isoenzyme CYP1A2; sử dụng đồng thời vemurafenib và chất nền CYP2C8 có chỉ số điều trị hẹp.
7. Tương tác thuốc
Vemurafenib là chất ức chế trung bình CYP1A2 và là chất cảm ứng CYP3A4. Vemurafenib có thể làm giảm sinh khả dụng của các loại thuốc được chuyển hóa chủ yếu bởi isoenzyme CYP3A4.
Không khuyến cáo sử dụng đồng thời Vemurafenib với các thuốc có chỉ số điều trị hẹp được chuyển hóa bởi các isoenzyme CYP1A2 và CYP3A4 vì Vemurafenib có thể làm thay đổi nồng độ của chúng. Nếu không thể tránh được việc dùng đồng thời, cần cân nhắc giảm liều thuốc là chất nền của isoenzyme CYP1A2.
Các nghiên cứu trong ống nghiệm đã chỉ ra rằng Vemurafenib được chuyển hóa bởi CYP3A4 và glucuronidation. Cần thận trọng khi dùng đồng thời Vemurafenib với các chất ức chế mạnh CYP3A4, glucuronidation và/hoặc protein vận chuyển ( ví dụ ritonavir, saquinavir, telithromycin, ketoconazole, itraconazole, voriconazole, posaconazole, nefazodone, atazanavir).
Nên tránh sử dụng đồng thời Vemurafenib với các chất gây cảm ứng mạnh CYP3A4 như rifampicin, rifabutin, carbamazepine, phenytoin,...do khả năng làm giảm sinh khả dụng của Vemurafenib.
8. Quá liều
Chưa có báo cáo về việc sử dụng quá liều Vemurafenib. Khi có các triệu chứng quá liều, cần đưa ngay bệnh nhân đến các cơ sở y tế để kịp thời xử lý.
9. Bảo quản
Thuốc cần được bảo quản nơi thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp. Để xa tầm với trẻ em. Nhiệt độ không quá 25°C.
Bằng chứng khoa học
Nguồn tham khảo
- https://www.drugs.com/zelboraf.html
- https://www.vidal.ru/drugs/zelboraf__41102
Liều dùng

Liều lượng
Đánh giá
0 (0 reviews)
- (0)
- (0)
- (0)
- (0)
- (0)
Đánh giá sản phẩm
Đánh giá sản phẩm của chúng tôi