caprelsa-300-mg-vandetanib
caprelsa-100-mg-vandetanib
default_image

Caprelsa (Vandetanib) điều trị ung thư tuyến giáp thể tủy

  • Xuất xứ: Anh
  • Hoạt chất: Vandetanib
  • Dạng bào chế: viên nén bao phim
  • Bảo quản: Để nơi khô thoáng, tránh ánh sáng trực tiếp và để xa tầm với trẻ em. Nhiệt độ không quá 30°C.

Lưu ý: Hộp 30 viên

Liên hệ

Mua ngay

Giỏ hàng

Đánh giá

Đối tượng sử dụng

  • point-icon Thuốc Caprelsa được chỉ định dùng cho ung thư tuyến giáp tủy di căn hoặc tiến triển tại chỗ không thể cắt bỏ.
Take the test

Cơ sở khoa học

1. Thành phần thuốc Caprelsa  

Thuốc Caprelsa thường được dùng để điều trị ung thư tuyến giáp bằng thuốc ( dạng thể tủy).   

  • Thành phần thuốc: hoạt chất Vandetanib hàm lượng 300 mg  
  • Tá dược vừa đủ 1 viên.   

Dạng bào chế: viên nén bao phim.   

 

2. Tác dụng của thuốc Caprelsa  

 

Dược lực học   

Vandetanib là một chất ức chế tyrosine kinase chọn lọc, ức chế hoạt động của thụ thể tyrosine kinase 2 của yếu tố tăng trưởng nội mô mạch máu (VEGF) được kích thích bởi yếu tố tăng trưởng nội mô mạch máu (VEGF) trong các tế bào nội mô. Vandetanib ức chế sự di chuyển, tăng sinh, sống sót và hình thành mạch máu mới của tế bào nội mô được kích thích bởi các mô hình VEGF trong ống nghiệm về sự hình thành mạch máu. Trong cơ thể sống, Vandetanib làm giảm sự hình thành mạch máu do tế bào khối u gây ra, tính thấm mạch máu của khối u và mật độ vi mạch của khối u, đồng thời ức chế sự phát triển và di căn của khối u trong các mô hình ghép dị loại chuột không có tuyến ức của ung thư phổi ở người.   

Ngoài ra, Vandetanib ức chế thụ thể tyrosine kinase của yếu tố tăng trưởng biểu bì (EGF) được kích thích bởi EGF trong khối u và tế bào nội mô. Vandetanib ức chế sự tăng sinh và sống sót của tế bào phụ thuộc EGFR trong ống nghiệm. Các nghiên cứu trong ống nghiệm đã chỉ ra rằng Vandetanib cũng ức chế hoạt động của các tyrosine kinase khác, bao gồm cả tyrosine được sắp xếp trong quá trình chuyển gen  (RET) và thụ thể VEGF 3 (Fit-4).  

 

Dược động học   

 

Hấp thu   

Sau khi uống,  Vandetanib được hấp thu chậm, với nồng độ đỉnh trong huyết tương thường đạt được ở thời điểm trung bình là 6 giờ ( phạm vi 4-10 giờ) sau khi dùng thuốc. Với liều dùng lặp lại,  Vandetanib tích lũy gấp 8 lần, với trạng thái ổn định đạt được sau khoảng 2 tháng.   

 

Phân bố  

Vandetanib liên kết với albumin và glycoprotein alpha-1-acid trong huyết thanh người, với khoảng 90% liên kết với protein trong ống nghiệm, có thể tích phân bố khoảng 7450L.   

 

Chuyển hóa   

Vandetanib được chuyển hóa ở gan nhờ CY3A4.  

 

Thải trừ  

Trong vòng hơn 21 ngày sau khi dùng liều duy nhất Vandetanib, khoảng 69% thuốc được tìm thấy trong phân (44%) và nước tiểu (25%). Thuốc được đào thải chậm và quá trình đào thải tiếp theo sau 21 ngày dự kiến sẽ dựa trên T1/2 huyết tương.   

 

3. Chỉ định   

Thuốc Caprelsa được chỉ định dùng cho ung thư tuyến giáp tủy di căn hoặc tiến triển tại chỗ không thể cắt bỏ.   

 

4. Cách dùng - Liều dùng   

Thuốc có hiệu quả tốt nhất khi sử dụng qua đường uống ( có thể cùng hoặc không cùng với thức ăn).   

Liều dùng khuyến cáo là 300 mg/ngày.   

Bệnh nhân nên uống toàn bộ viên thuốc, không nên bẻ, nghiền hoặc làm vỡ viên, không chạm vào bụi hoặc bột của thuốc vì có thể hấp thụ qua da và phổi.   

 

5. Tác dụng phụ  

Các tác dụng phụ thường gặp của Caprelsa bao gồm:  

  • Hệ thống tim mạch: kéo dài khoảng QT trên điện tâm đồ , tăng huyết áp, biến cố mạch máu não do thiếu máu cục bộ  
  • Hệ tiêu hóa: tiêu chảy, buồn nôn, nôn, đau bụng, khó tiêu, viêm niêm mạch, khô miệng, viêm đại tràng, khó nuốt, viêm dạ dày, chảy máu đường tiêu hóa.   
  • Rối loạn chung: mệt mỏi, suy nhược, đau, phù nề, sốt  
  • Rối loạn chuyển hóa: hạ canxi máu, hạ kali máu, tăng đường huyết, mất nước, hạ natri máu.   
  • Nội tiết: suy giáp  
  • Tâm lý: mất ngủ, trầm cảm, lo âu  
  • Thận và đường tiết niệu: protein niệu, sỏi thận, tiểu máu, tiểu khó, suy thận, đi tiểu thường xuyên, tiểu gấp.   
  • Hệ hô hấp: chảy máu mũi, ho ra máu, viêm phổi  
  • Da và mô dưới da: phát ban và các phản ứng da khác ( mụn trứng cá, da khô, viêm da, ngứa), nhạy cảm với ánh sáng, ban đỏ loạn cảm ở lòng bàn tay-bàn chân, rụng tóc, tổn thương móng.   
  • Thị giác: nhìn mờ, viêm kết mạc, khô mắt, suy giảm thị lực, tăng nhãn áp, bệnh giác mạc.   
  • Hệ thần kinh: nhức đầu, loạn cảm, chóng mặt, run, lờ đờ, mất ý thức, mất thăng bằng  
  • Nhiễm trùng: viêm mũi họng, viêm phế quản, nhiễm trùng đường hô hấp trên, nhiễm trùng đường tiết niệu.   
  • Từ gan và mật: sỏi mật   

6. Chống chỉ định   

Chống chỉ định sử dụng Caprelsa cho các đối tượng:  

  • Suy thận nặng ( CC <30ml/phút)  
  • Suy gan  
  • Hội chứng QT dài bẩm sinh  
  • Bệnh nhân có khoảng QT lớn hơn 480ms  
  • Sử dụng đồng thời với các thuốc khác có thể kéo dài khoảng QTc và/hoặc gây xoắn đỉnh/rung thất ( arsenic, cisapride, erythromycin (IV), toremifene, mizolastine, moxifloxacin, thuốc chống loạn nhịp nhóm IA và nhóm III)  
  • Phụ nữ mang thai và cho con bú  
  • Bệnh nhân dưới 18 tuổi  
  • Quá mẫn cảm với vandetanib hoặc bất kỳ thành phần tá dược nào trong sản phẩm.  

7. Tương tác thuốc    

Trong quá trình dùng thuốc Caprelsa, cẩn thận với các loại thuốc có thể gây ảnh hưởng đến nhịp tim ( kéo dài khoảng QT) như: Chloroquine, Amiodarone, Dofetilide, Disopyramide, Granisetron, Dolasetron, Haloperidol, Methadone, Pimozide, Moxifloxacin, Procainamide, Sotalol, kháng sinh nhóm Macrolid ( như Clarithromycin).   

Một số loại thuốc sau có thể làm ảnh hưởng đến dược động học của Vandetanib nên cần thận trọng khi sử dụng: St.John’s wort, rifabutin, rifampin, thuốc chống co giật, dexamethasone,...  

Nên báo với bác sĩ tất cả các loại thuốc hoặc thực phẩm chức năng đang dùng trước khi sử dụng Caprelsa 300 mg để tránh xảy ra tương tác thuốc.  

 

8. Quá liều   

Chưa có đầy đủ thông tin về các trường hợp sử dụng quá liều thuốc Caprelsa 300 mg.   

Khi dùng quá liều Caprelsa và xuất hiện các phản ứng không mong muốn, cần có biện pháp can thiệp y tế kịp thời.   

 

9. Bảo quản  

Bảo quản thuốc ở nhiệt độ không quá 30°C. Để nơi khô thoáng, tránh ánh sáng trực tiếp và để xa tầm với trẻ em.   

Liều dùng

caprelsa-300-mg-vandetanib

Liều lượng

Đánh giá

0 (0 reviews)

  • (0)
  • (0)
  • (0)
  • (0)
  • (0)
Đánh giá

Câu hỏi thường gặp

Cytamin chứa gì?
Về thành phần, Cytamines là phức hợp có nguồn gốc tự nhiên chứa protein, axit nucleic, nguyên tố vi lượng, khoáng chất (đồng, kẽm, magie, mangan, sắt, phốt pho, kali, canxi, natri, v.v.) và vitamin (thiamine, riboflavin, niacin, retinol, tocopherol, v.v.), được trình bày ở dạng dễ tiêu hóa, xác định giá trị dinh dưỡng và sinh lý cao của chúng.
Cytamin hoạt động như thế nào?
Cơ chế hoạt động sinh học của Cytamin nằm ở đặc tính của chất làm nền tảng cho thuốc - peptide. Peptide là các hoạt chất sinh học, là hợp chất protein của một số axit amin; chúng điều chỉnh các quá trình nội bào và đảm bảo hoạt động bình thường của các cơ quan và mô. Tất cả các peptide đều có “chuyên môn” riêng: khi vào cơ thể con người, chúng sẽ xâm nhập chính xác vào các cơ quan mà chúng dự định sử dụng. Khi gặp phải một tế bào lão hóa, thường có biểu hiện là tổn thương cấu trúc, các peptide sẽ bão hòa nó bằng một loại “cocktail” protein, khôi phục chức năng của nó. Gặp gỡ các tế bào non, peptide, thông qua việc tham gia vào các quá trình trao đổi chất, góp phần “chuẩn bị” cho chúng phát triển đầy đủ và hình thành thành dạng trưởng thành. Bằng cách tham gia vào quá trình trao đổi chất của tế bào, peptide có tác động tích cực đến hoạt động của các tế bào trưởng thành khỏe mạnh, ngăn ngừa sự lão hóa sớm của chúng.Như vậy, cytamine không chỉ có tác dụng phục hồi các tế bào già, bị tổn thương mà còn có tác dụng phòng ngừa đối với các tế bào trẻ, khỏe mạnh.
Cytamin có tác dụng phụ không?
Cytamin là phức hợp của các Peptide điều hòa sinh học thu được từ các cơ quan và mô động vật. Các Peptide động vật giống hệt với Peptide của con người và trải qua quá trình tinh chế nhiều cập độ, nhưng trong một số trường hợp hiếm gặp, phản ứng dị ứng với protein tạo nên Cytamin có thể xảy ra.
Cytamin có thể sử dụng ở độ tuổi nào?
Cytamin được phát triển nhằm mục đích ngăn ngừa và điều chỉnh những thay đổi liên quan đến tuổi tác ở các cơ quan và mô khác nhau, do đó, theo quy định, chúng được kê đơn cho bệnh nhân trưởng thành. Việc sử dụng citamine cho mục đích phòng ngừa giúp duy trì và tăng cường sức khỏe, ngăn ngừa sự phát triển của bệnh tật và đạt được tuổi thọ tích cực.
Cytamin nào cần thiết cho cơ thể bạn cần?
Ngày nay có 17 loại citamine dành cho các cơ quan và hệ thống khác nhau trong cơ thể người. Tất cả các chất điều hòa sinh học peptide đều hoạt động theo cách có mục tiêu. Cytamin chỉ có thể kích hoạt quá trình tổng hợp protein trong cơ quan mà nó được lấy ra. Điều này được gọi là ái tính hay tính đặc hiệu của mô. Ovariamine (Cytamin cho buồng trứng) kích hoạt quá trình trao đổi chất của tế bào buồng trứng, Coramin (Cytamin cho cơ tim) điều chỉnh quá trình trao đổi chất của tế bào tim, v.v. Để xác định loại Cytamin nào phù hợp với bạn, hãy tham khảo ý kiến ​​​​chuyên gia chăm sóc sức khỏe của bạn.
Cytamin có chống chỉ định nào khi dùng không?
Hiện nay, chống chỉ định dùng cytamine chỉ dành cho phụ nữ mang thai và cho con bú, vì các nghiên cứu lâm sàng về tác dụng của cytamine chưa được thực hiện đối với các nhóm này và chống chỉ định là không dung nạp với các thành phần của thuốc.
Cytamin có thể mua mà không cần bác sĩ kê đơn thuốc?
Cytamin là chất phụ gia thực phẩm có hoạt tính sinh học và do đó được bán ở các hiệu thuốc mà không cần kê đơn. Để xác định loại Cytamin phù hợp cho bạn, bạn có thể làm một số xét nghiêm và tư vấn với bác sĩ.
Cytamin có thể sử dụng nhiều loại cùng một lúc không?
Có, có thể dùng nhiều Cytamine cùng một lúc. Chúng tôi khuyên bạn nên tham khảo ý kiến ​​bác sĩ trước khi bắt đầu dùng nhiều Cytamine cùng một lúc.
Cytamin có thể được sử dụng cùng với các loại thuốc khác được không?
Cytamin tương thích với bất kỳ chất dinh dưỡng và dược phẩm nào, bao gồm cả các chất nội tiết tố. Trong các nghiên cứu lâm sàng và thực hành y tế sau đó, Cytamine được sử dụng tích cực trong liệu pháp phức tạp cho nhiều tình trạng khác nhau. Trong quá trình sử dụng thực tế, không có sự không tương thích với các thuốc khác được xác định .
Cytamin thường được các vận động viên sử dụng liệu đây có phải là doping?
Bất chấp các báo cáo hiện có về việc các vận động viên sử dụng Cytamine để tăng tốc quá trình trao đổi chất của tế bào, Cytamine không phải là doping. Việc sử dụng Cytamines bình thường hóa quá trình trao đổi chất trong tế bào của cơ quan tương ứng và không dẫn đến thay đổi thành phần máu.

Chuyên gia tư vấn

sử dụng sản phẩm

Form tư vấn

* Tên là bắt buộc!

Đội dài tối đa là 191

* Số điện thoại là bắt buộc!

không đúng định dạng!

Để được tư vấn, bạn hãy điền thông tin và nhấn nút Chờ cuộc gọi,
bạn đồng ý với các điều khoản của chính sách xử lý dữ liệu cá nhân

Thông báo