Giỏ hàng
Đối tượng sử dụng
-
Cotellic được chỉ định dùng kết hợp với vemurafenib điều trị cho người trưởng thành mắc bệnh u ác tính không thể cắt bỏ hoặc di căn có đột biến BRAF V600.
Cơ sở khoa học
1. Thành phần thuốc Cotellic
Cotellic là một thuốc dùng trong điều trị khối u ở người trưởng thành mắc bệnh u ác tính không thể cắt bỏ hoặc di căn có đột biến BRAF V600.
Thành phần của thuốc bao gồm:
- Hoạt chất Cobimetinib 20 mg ( dưới dạng cobimetinib hemifumarate 22,18 mg)
- Cùng với các tá dược khác
Dạng bào chế: viên nén bao phim
2. Tác dụng của thuốc Cotellic
Dược lực học
Con đường Mitogen-Activated Protein Kinase (MAPK)/Extracellular Signal Regulated Kinase (ERK) là con đường truyền tín hiệu chính điều chỉnh sự tăng sinh tế bào, chu kỳ tế bào, sự sống còn của tế bào, sự hình thành mạch máu mới và sự di chuyển của tế bào.
Cobimetinib là chất ức chế dị lập thể dạng uống có tính chọn lọc cao đối với kinase MEK1/2 ( MAPK/ERK Kinase). Trong các nghiên cứu sinh hóa và tế bào học, cobimetinib đã chứng minh khả năng ức chế cao, cũng như hoạt động chống lại nhiều loại khối u im vivo trong các mô hình ghép dị loại khối u, bao gồm các khối u mang đột biến BRAF cà KRAS.
Các nghiên cứu sinh hóa và cấu trúc đã chứng minh tương tác của cobimetinib với MEK, với độ nhạy thấp đối với các thay đổi về cấu hình động được quan sát thấy khi MEK được chuyển đổi thành dạng phosphoryl hóa. Do đó, cobimetinib vẫn giữ được ái lực liên kết và hoạt động ức chế khi MEK được phosphoryl hóa. Cobimetinib đã chứng minh hoạt động cao nhất chống lại các dòng tế bào khối u và các khối u có mức phosphoryl hóa MEK cao, thường được quan sát thấy ở các khối u có đột biến BRAF.
Dược động học
Hấp thu
Cobimetinib 60 mg được hấp thu vừa phải ở bệnh nhân ung thư với Tmax trung bình là 2,4 giờ. Cmax và AUC0-24 ở trạng thái ổn định trung bình lần lượt là 273 ng/mL và 4340 ng h/mL. Tỷ lệ tích lũy trung bình ở trạng thái ổn định là khoảng 2,4.
Sinh khả dụng tuyệt đối của cobimetinib ở những người khỏe mạnh là 45,9%. Ở những người khỏe mạnh, cobimetinib đã được chứng minh là được chuyển hóa rộng rãi và đào thải qua phân. Mức độ hấp thụ là khoảng 88%, cho thấy khả năng hấp thụ cao và chuyển hóa lần đầu.
Dược động học của cobimetinib không bị thay đổi khi dùng cùng với thức ăn ( bao gồm cả bữa ăn nhiều chất béo), vì vậy thuốc có thể dùng cùng hoặc không cùng với thức ăn.
Phân bố
Liên kết protein huyết tương in vitro của cobimetinib là 94,8%. Không có liên kết ưu tiên với tế bào hồng cầu của người ( tỷ lệ máu/huyết tương là 0,93). Vd ở những đối tượng khỏe mạnh được tiêm tĩnh mạch liều 2 mg là 1050 L. Dựa trên phân tích dược động học quần thể, Vd biểu kiến ở bệnh nhân ung thư là 806L.
Chuyển hóa
các con đường chuyển hóa chính của cobimetinib là oxy hóa qua CYP3A và glucuronid hóa qua UGT2B7. Cobimetinib là chất chính được phát hiện trong huyết tương. Tỷ lệ chất chuyển hóa bị oxy hóa trong huyết tương không quá 10% tổng lượng phóng xạ lưu thông và không có chất chuyển hóa đặc hiệu nào ở người được xác định.
Thải trừ
Độ thanh thải biểu kiến trung bình ở bệnh nhân ung thư sau khi uống 60mg cobimetinib là 13,8 L/h. Thời gian bán thải trung bình sau khi uống là 43,6h. Trung bình 94% liều đào thải trong vòng 17 ngày.
3. Chỉ định
Cotellic được chỉ định dùng kết hợp với vemurafenib điều trị cho người trưởng thành mắc bệnh u ác tính không thể cắt bỏ hoặc di căn có đột biến BRAF V600.
4. Liều dùng - Cách dùng
Trước khi sử dụng cobimetinib kết hợp với vemurafenib, cần phải tiến hành xét nghiệm xác nhận sự hiện diện của đột biến BRAF V600.
Liều khuyến cáo là 60 mg ( 3 viên Cotellic 20 mg) một lần mỗi ngày.
Một chu kỳ điều trị 28 ngày: 21 ngày đầu uống 3 viên 20 mg một lần mỗi ngày, sau đó nghỉ điều trị 7 ngày. Mỗi chu kỳ tiếp theo nên bắt đầu sau thời gian nghỉ điều trị 7 ngày.
Thời gian điều trị: cho tới khi thuốc không còn mang lại hiệu quả hoặc xuất hiện độc tính không thể chấp nhận việc tiếp tục dùng thuốc.
Điều chỉnh liều: dựa trên đánh giá của bác sĩ kê đơn về tính an toàn và khả năng dung nạp của từng bệnh nhân. Một khi liều đã giảm không nên tăng liều sau đó.
Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân cao tuổi, suy gan, suy thận nhẹ hoặc trung bình, nhưng cần thận trọng ở bệnh nhân suy thận nặng, suy gan nặng.
Dùng nguyên viên thuốc với nước, có thể dùng lúc đói hoặc ngay sau khi ăn.
5. Chống chỉ định
Không dùng Cotellic đối với các trường hợp:
- Suy thận nặng
- Phụ nữ mang thai và cho con bú
- Bệnh nhân dưới 18 tuổi
- Người mẫn cảm với cobimetinib hoặc bất kỳ thành phần nào có trong sản phẩm.
6. Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ đã được báo cáo khi dùng cobimetinib kết hợp vemurafenib bao gồm:
- Hệ thống tạo máu: thiếu máu, giảm bạch cầu lympho, giảm tiểu cầu.
- Cơ quan thị giác: bệnh võng mạc thanh dịch ( bao gồm bệnh võng mạc hắc mạc và bong võng mạc, là dấu hiệu của bệnh võng mạc thanh dịch), giảm thị lực.
- Hệ tiêu hóa: tiêu chảy, buồn nôn, nôn, viêm miệng, tăng hoạt động của ALT, AST, GGT, phosphatase kiềm, tăng nồng độ bilirubin.
- Chuyển hóa: Tăng hoạt động của CPK, hạ kali máu, hạ albumin máu, tăng kali máu, hạ canxi máu, tăng nồng độ creatinin, mất nước, tăng đường huyết.
- Da và mô dưới da: nhạy cảm với ánh sáng ( bao gồm phản ứng nhạy cảm với ánh sáng, cháy nắng, viêm da do ánh sáng, tăng sinh sợi đàn hồi), phát ban, phát ban dạng sẩn, viêm da dạng trứng cá, tăng sừng hóa.
- Hệ tim mạch: tăng huyết áp, chảy máu, giảm phân suất tống máu thất trái ( LVEF)
- Hệ hô hấp: viêm phổi
- Phản ứng chung: sốt, ớn lạnh, mệt mỏi.
7. Tương tác thuốc
Trong quá trình điều trị bằng cobimetinib, nên tránh sử dụng đồng thời với các chất ức chế CYP3A mạnh, bao gồm ritonavir, cobicistat, telaprevir, lopinavir, itraconazole, voriconazole, clarithromycin. telithromycin, posaconazole, nefazodone và nước ép bưởi.
Thận trọng khi dùng đồng thời cobimetinib với các chất ức chế CYP3A vừa phải, bao gồm amiodarone, erythromycin, fluconazole, miconazole, ditliazem, vẻapamil, delavirdine, amprenavir, imatinib. Khi dùng đồng thời cobimetinib với chất ức chế CYP3A vừa phải, cần theo dõi chặt chẽ sự an toàn của bệnh nhân.
Khi dùng đồng thời cobimetinib với chất gây cảm ứng CYP3A mạnh, khả năng tiếp xúc với cobimetinib giảm và do đó hiệu quả của thuốc sẽ giảm.
Cobimetinib là chất nền của P-lycoprotein. Khi dùng đồng thời với chất ức chế P-glycoprotein như cyclosporine và verapamil, có khả năng làm giảm nồng độ cobimetinib trong huyết tương.
Cobimetinib là chất gây cảm ứng tiềm năng của isoenzyme CYP1A2 trong ống nghiệm, do đó có khả năng làm giảm sự tiếp xúc với các chất nền của enzyme này, như theophyllin.
8. Quá liều
Chưa có dữ liệu báo cáo về trường hợp quá liều. Nếu có các dấu hiệu quá liều xảy ra, ngưng sử dụng và cần điều trị các triệu chứng.
9. Lưu ý sử dụng
9.1 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ có thai và cho con bú
Không có dữ liệu trên phụ nữ có thai, nhưng dữ liệu trên động vật chỉ ra độc tính cao. Không nên sử dụng và tránh thai ít nhất 3 tháng sau khi ngừng điều trị bằng Cotellic 20mg.
Cobimetinib chưa rõ bài tiết qua sữa mẹ không. Không thể loại trừ nguy cơ ảnh hưởng tới trẻ nhỏ, cần ra quyết định dựa trên cân nhắc lợi ích nguy cơ.
9.2 Lưu ý với người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có ảnh hưởng nhỏ, đặc biệt khi rối loạn thị giác xảy ra. Bệnh nhân không nên lái xe, sử dụng máy móc khi có rối loạn thị giác hoặc bất cứ tác dụng không mong muốn liên quan nào xảy ra.
10. Bảo quản
Nên bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp và để xa tầm với trẻ em. Nhiệt độ dưới 30°C.
Bằng chứng khoa học
Nguồn tham khảo
- https://www.drugs.com/mtm/cobimetinib.html
- https://www.vidal.ru/drugs/cotellic
Liều dùng

Liều lượng
Đánh giá
0 (0 reviews)
- (0)
- (0)
- (0)
- (0)
- (0)
Đánh giá sản phẩm
Đánh giá sản phẩm của chúng tôi