nerlynx-neratinib-40mg
default_image

Nerlynx ( Neratinib) 40mg hộp 180 viên nén điều trị ung thư vú

  • Xuất xứ: Pháp
  • Hoạt chất: Neratinib
  • Dạng bào chế: viên nén
  • Bảo quản: Ở nhiệt độ thường, tránh ánh sáng và để xa tầm với của trẻ em.

Lưu ý: Hộp 1 lọ 180 viên

Liên hệ

Mua ngay

Giỏ hàng

Đánh giá

Đối tượng sử dụng

  • point-icon Nerlynx 40mg được sử dụng riêng lẻ hay kết hợp thuốc khác để điều trị bổ trợ kéo dài với ung thư vú giai đoạn đầu có thụ thể hormone HER2 dương tính, đang tiến triển hoặc đã di căn. Nerlynx thường dùng sau khi điều trị Trastuzumab trong vòng 1 năm trở lại.
Take the test

Cơ sở khoa học

1. Nerlynx là thuốc gì?  

Nerlynx là thuốc thuộc nhóm thuốc chống khối u dùng điều trị ung thư vú HER2 dương tính, liệu pháp điều trị đích bổ trợ, được kê đơn sau liệu trình điều trị bổ trợ bằng Herceptin sau phẫu thuật.   

Thành phần chính: Neratinib   

Hàm lượng trong mỗi viên: 40mg  

Dạng bào chế: viên nén   

 

2. Tác dụng của thuốc Nerlynx  

 

Dược lực học   

Neratinib ức chế quá trình phosphoryl hóa của họ ErbB cũng như các con đường dưới bao gồm ERK và AKT, bằng cách kết hợp cộng hóa trị với các gốc cysteine Cys-773 và Cys-805 của miền liên kết ATP của HER1, HER2 và HER4. Việc ức chế quá trình truyền tín hiệu hạ lưu sau khi điều trị bằng neratinib gây ra tình trạng giảm biểu hiện protein retinoblastoma đã phosphoryl hóa và cyclin D1 và tăng mức p27, sau đó ngăn chặn quá trình chuyển pha G1-S, cuối cùng dẫn đến điều hòa giảm sự tăng sinh tế bào.   

Ngoài ra, neratinib cũng có thể điều hòa giảm biểu hiện HER2 thông qua việc dẫn đến phân ly HSP90 và sau đó gây ra ubiquitylation và thoái hóa nội bào.   

 

Dược động học  

Neratinib hấp thu chậm sau uống, đạt đỉnh nồng độ trong huyết tương sau khoảng 7 giờ, uống cùng bữa ăn giàu chất béo giúp cải thiện tốc độ và mức độ hấp thu.   

Sự hấp thu neratinib cũng phụ thuộc PH do độ hòa tan. Các biện pháp gây tăng PH đường tiêu hóa làm giảm hấp thu neratinib.   

Liên kết thuốc với Albumin huyết tương trên 98%. Neratinib chuyển hóa chủ yếu ở gan bởi CYP3A4, thải trừ chủ yếu qua phân. Thời gian bán thải sau 1 liều đơn khoảng 17 giờ.   

 

3. Chỉ định   

Nerlynx 40mg được sử dụng riêng lẻ hay kết hợp thuốc khác để điều trị bổ trợ kéo dài với ung thư vú giai đoạn đầu có thụ thể hormone HER2 dương tính, đang tiến triển hoặc đã di căn. Nerlynx thường dùng sau khi điều trị Trastuzumab trong vòng 1 năm trở lại.   

 

4. Liều dùng - Cách dùng   

Dùng Nerlynx liều 240 mg (6 viên) uống 1 lần/ngày liên tục trong vòng 1 năm. Điều chỉnh liều dựa theo tính an toàn và khả năng dung nạp của từng cá thể bệnh nhân. Khuyến cáo dự phòng chống tiêu chảy trong thời gian đầu điều trị bằng Loperamide.   

Nên uống cả viên với nước, không nghiền, nhai hoặc hòa tan trước. Uống cùng bữa ăn vào buổi sáng.   

 

5. Chống chỉ định   

Không dùng Nerlynx 40 mg cho người có bất cứ mẫn cảm nào với các thành phần của thuốc.   

Tránh dùng cùng chất gây cảm ứng mạnh CYP3A4/P-gp: Rifampicin, Phenytoin, Carbamazepin, St John’s wort.   

Không dùng cho bệnh nhân suy gan nặng.   

 

6. Tác dụng phụ   

Các tác dụng phụ của Nerlynx có thể bao gồm:  

Rất thường gặp (≥ 1/10): phát ban, mệt mỏi, giảm cảm giác thèm ăn, co thắt cơ, tiêu chảy, đau bụng, nôn mửa, viêm miệng.   

Thường gặp (≥ 1/100 và <1/10): nhiễm khuẩn tiết niệu, mất nước, ngất, chảy máu cam, khô miệng, chướng bụng khó tiêu, tăng transaminase, creatinine, khô nứt da, móng, sụt cân.   

Không thường gặp ( ≥ 1/1000 và <1/100): tăng bilirubin máu, suy thận.   

 

7. Tương tác thuốc   

Với antacid, PPI, ức chế thụ thể H2: tăng PH làm giảm độ tan và hấp thu của neratinib. Tránh dùng cùng thuốc PPi, dùng trước 2 giờ hoặc sau 10 giờ đối với các thuốc ức chế thụ thể H2, dùng xa antacid 3 giờ.   

Thuốc cảm ứng CYP3A4/P-gp (Rifampicin, phenytoin, carbamazepin,...): làm giảm nồng độ neratinib và giảm hiệu lực thuốc.   

Thuốc ức chế CYP3A4/P-gp (ritonavir, atazanavir, ketoconazol, clarithromycin,...): tránh dùng cùng do tăng phơi nhiễm neratinib. Khi không thể tránh thì nên chỉnh liều Nerlynx.   

 

8. Lưu ý sử dụng   

 

8.1. Lưu ý và thận trọng  

Điều trị Nerlynx có thể gây tiêu chảy nặng và mấy nước. có thể cần dùng thuốc chống tiêu chảy trong 1-2 tháng đầu điều trị.   

Theo dõi chặt chẽ bệnh nhân suy thận do nguy cơ gặp biến chứng mất nước cao hơn  

Theo dõi chức năng gan trước và định kỳ trong điều trị bằng Nerlynx  

Rối loạn chức năng thất trái có liên quan ức chế HER2, theo dõi ở bệnh nhân có nguy cơ tim mạch.   

Thận trọng tương tác thuốc Nerlynx xảy ra để sử dụng phù hợp hoặc tránh kết hợp cùng.   

 

8.2. Lưu ý sử dụng trên phụ nữ có thai và cho con bú  

Chưa có dữ liệu về sử dụng thuốc trên phụ nữ mang thai. Nghiên cứu trên động vật chỉ ra độc tính cao với phôi thai. Không nên sử dụng trừ trường hợp bắt buộc, cần đánh giá nguy cơ tiềm ẩn. Tránh thai ở cả phụ nữ và nam giới ít nhất 1 tháng sau khi kết thúc điều trị.   

Chưa rõ liệu neratinib có bài tiết qua sữa mẹ hay không. Nên ngừng cho con bú khi điều trị bằng Nerlynx.   

 

8.3. Lưu ý với người lái xe và vận hành máy móc  

Nerlynx có ảnh hưởng nhỏ tới khả năng lái xe và vận hành máy móc do ADR gây mệt mỏi, chóng mặt, ngất xỉu, cần đánh giá khả năng nhận thức, vận động của bệnh nhân.   

 

9. Quá liều   

Các triệu chứng quá liều có thể bao gồm tiêu chảy hoặc nôn mửa nghiêm trọng, đau dạ dày, khát nước nhiều hơn, đi tiểu ít, nước tiểu sẫm màu, chóng mặt hoặc da nóng và khô.   

Khi có dấu hiệu quá liều, ngừng sử dụng thuốc và liên hệ với trung tâm y tế để theo dõi và điều trị.   

 

10. Bảo quản  

Bảo quản thuốc ở nhiệt độ thường, tránh sáng trực tiếp và để xa tầm với của trẻ.   

Bằng chứng khoa học

Liều dùng

nerlynx-neratinib-40mg

Liều lượng

Đánh giá

0 (0 reviews)

  • (0)
  • (0)
  • (0)
  • (0)
  • (0)
Đánh giá

Câu hỏi thường gặp

Cytamin chứa gì?
Về thành phần, Cytamines là phức hợp có nguồn gốc tự nhiên chứa protein, axit nucleic, nguyên tố vi lượng, khoáng chất (đồng, kẽm, magie, mangan, sắt, phốt pho, kali, canxi, natri, v.v.) và vitamin (thiamine, riboflavin, niacin, retinol, tocopherol, v.v.), được trình bày ở dạng dễ tiêu hóa, xác định giá trị dinh dưỡng và sinh lý cao của chúng.
Cytamin hoạt động như thế nào?
Cơ chế hoạt động sinh học của Cytamin nằm ở đặc tính của chất làm nền tảng cho thuốc - peptide. Peptide là các hoạt chất sinh học, là hợp chất protein của một số axit amin; chúng điều chỉnh các quá trình nội bào và đảm bảo hoạt động bình thường của các cơ quan và mô. Tất cả các peptide đều có “chuyên môn” riêng: khi vào cơ thể con người, chúng sẽ xâm nhập chính xác vào các cơ quan mà chúng dự định sử dụng. Khi gặp phải một tế bào lão hóa, thường có biểu hiện là tổn thương cấu trúc, các peptide sẽ bão hòa nó bằng một loại “cocktail” protein, khôi phục chức năng của nó. Gặp gỡ các tế bào non, peptide, thông qua việc tham gia vào các quá trình trao đổi chất, góp phần “chuẩn bị” cho chúng phát triển đầy đủ và hình thành thành dạng trưởng thành. Bằng cách tham gia vào quá trình trao đổi chất của tế bào, peptide có tác động tích cực đến hoạt động của các tế bào trưởng thành khỏe mạnh, ngăn ngừa sự lão hóa sớm của chúng.Như vậy, cytamine không chỉ có tác dụng phục hồi các tế bào già, bị tổn thương mà còn có tác dụng phòng ngừa đối với các tế bào trẻ, khỏe mạnh.
Cytamin có tác dụng phụ không?
Cytamin là phức hợp của các Peptide điều hòa sinh học thu được từ các cơ quan và mô động vật. Các Peptide động vật giống hệt với Peptide của con người và trải qua quá trình tinh chế nhiều cập độ, nhưng trong một số trường hợp hiếm gặp, phản ứng dị ứng với protein tạo nên Cytamin có thể xảy ra.
Cytamin có thể sử dụng ở độ tuổi nào?
Cytamin được phát triển nhằm mục đích ngăn ngừa và điều chỉnh những thay đổi liên quan đến tuổi tác ở các cơ quan và mô khác nhau, do đó, theo quy định, chúng được kê đơn cho bệnh nhân trưởng thành. Việc sử dụng citamine cho mục đích phòng ngừa giúp duy trì và tăng cường sức khỏe, ngăn ngừa sự phát triển của bệnh tật và đạt được tuổi thọ tích cực.
Cytamin nào cần thiết cho cơ thể bạn cần?
Ngày nay có 17 loại citamine dành cho các cơ quan và hệ thống khác nhau trong cơ thể người. Tất cả các chất điều hòa sinh học peptide đều hoạt động theo cách có mục tiêu. Cytamin chỉ có thể kích hoạt quá trình tổng hợp protein trong cơ quan mà nó được lấy ra. Điều này được gọi là ái tính hay tính đặc hiệu của mô. Ovariamine (Cytamin cho buồng trứng) kích hoạt quá trình trao đổi chất của tế bào buồng trứng, Coramin (Cytamin cho cơ tim) điều chỉnh quá trình trao đổi chất của tế bào tim, v.v. Để xác định loại Cytamin nào phù hợp với bạn, hãy tham khảo ý kiến ​​​​chuyên gia chăm sóc sức khỏe của bạn.
Cytamin có chống chỉ định nào khi dùng không?
Hiện nay, chống chỉ định dùng cytamine chỉ dành cho phụ nữ mang thai và cho con bú, vì các nghiên cứu lâm sàng về tác dụng của cytamine chưa được thực hiện đối với các nhóm này và chống chỉ định là không dung nạp với các thành phần của thuốc.
Cytamin có thể mua mà không cần bác sĩ kê đơn thuốc?
Cytamin là chất phụ gia thực phẩm có hoạt tính sinh học và do đó được bán ở các hiệu thuốc mà không cần kê đơn. Để xác định loại Cytamin phù hợp cho bạn, bạn có thể làm một số xét nghiêm và tư vấn với bác sĩ.
Cytamin có thể sử dụng nhiều loại cùng một lúc không?
Có, có thể dùng nhiều Cytamine cùng một lúc. Chúng tôi khuyên bạn nên tham khảo ý kiến ​​bác sĩ trước khi bắt đầu dùng nhiều Cytamine cùng một lúc.
Cytamin có thể được sử dụng cùng với các loại thuốc khác được không?
Cytamin tương thích với bất kỳ chất dinh dưỡng và dược phẩm nào, bao gồm cả các chất nội tiết tố. Trong các nghiên cứu lâm sàng và thực hành y tế sau đó, Cytamine được sử dụng tích cực trong liệu pháp phức tạp cho nhiều tình trạng khác nhau. Trong quá trình sử dụng thực tế, không có sự không tương thích với các thuốc khác được xác định .
Cytamin thường được các vận động viên sử dụng liệu đây có phải là doping?
Bất chấp các báo cáo hiện có về việc các vận động viên sử dụng Cytamine để tăng tốc quá trình trao đổi chất của tế bào, Cytamine không phải là doping. Việc sử dụng Cytamines bình thường hóa quá trình trao đổi chất trong tế bào của cơ quan tương ứng và không dẫn đến thay đổi thành phần máu.

Chuyên gia tư vấn

sử dụng sản phẩm

Form tư vấn

* Tên là bắt buộc!

Đội dài tối đa là 191

* Số điện thoại là bắt buộc!

không đúng định dạng!

Để được tư vấn, bạn hãy điền thông tin và nhấn nút Chờ cuộc gọi,
bạn đồng ý với các điều khoản của chính sách xử lý dữ liệu cá nhân

Thông báo