opdivo-1
default_image

Thuốc điều trị ung thư Opdivo (Nivolumab) 100mg/10ml

  • Xuất xứ: USA
  • Hoạt chất: Nivolumab
  • Dạng bào chế: Dung dịch tiêm truyền
  • Bảo quản: Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp. Nhiệt độ dưới 30°C.

Lưu ý: Hộp 1 lọ x 10ml

Liên hệ

Mua ngay

Giỏ hàng

Đánh giá

Đối tượng sử dụng

Opdivo 100 mg/10ml được chỉ định dùng trong các trường hợp:

  • point-icon Sử dụng độc lập hoặc phối hợp với Ipilimumab trong phác đồ điều trị ung thư đại trực tràng đã di căn ở đối tượng là trẻ em từ 12 tuổi trở lên hoặc người lớn đã được điều trị bằng Fluoropyrimidine, Oxaliplatin và Irinotecan.
  • point-icon Điều trị ung thư đầu và cổ đã di căn hoặc tái phát ở bệnh nhân đã điều trị bằng Platinum.
  • point-icon Điều trị u lympho Hodgkin cổ điển đã tái phát hoặc tiến triển sau khi ghép tế bào gốc tạo máu tự phát và brentuximab vedotin hoặc nhiều dòng trị liệu toàn thân.
  • point-icon Điều trị một số loại ung thư khác như: ung thư biểu mô tế bào gan, ung thư phổi tế bào nhỏ, ung thư tế bào thận,...
Take the test

Cơ sở khoa học

1. Opdivo 100mg/10ml là thuốc gì?  

Opdivo 100mg/10ml là một loại thuốc với cơ chế miễn dịch ung thư. Khác với hóa trị liệu và liệu pháp nhắm mục tiêu tiêu chuẩn, Opdivo không có tác dụng chống ung thư trực tiếp. Điểm khác biệt của thuốc là kích hoạt hệ thống miễn dịch của cơ thể và nhắm vào các tế bào ung thư. Tế bào lympho T gây độc được hoạt hóa có hoạt tính chống ung thư tự nhiên, thâm nhập vào mô, tế bào khối u và tiêu diệt chúng.   

Mỗi lọ thuốc cô đặc để pha dung dịch truyền chứa hoạt chất nivolumab 100mg  

Tá dược: Vừa đủ  

 

2. Tác dụng của thuốc Opdivo 100mg/10ml  

 

Dược lực học   

Nivolumab là một kháng thể đơn dòng ở người, một immunoglobulin G4 (IgG4), có tác dụng ngăn chặn sự tương tác giữa các phối tử gây chết theo chương trình (PD-L1; PD-L2) và thụ thể của nó ( PD-1 là một chất điều hòa âm tính hoạt động của tế bào T). Sự liên kết của PD-1 với các phối tử PD-L1 và PD-L2 ( có thể được biểu hiện bởi các tế bào khối u hoặc các tế bào khác trong vi môi trường khối u) dẫn đến ức chế tiết cytokine và tăng sinh tế bào T. Nivolumab gây ra phản ứng miễn dịch bằng cách ngăn chặn sự liên kết của PD-1 với các phối tử PD-L1 và PD-L2.   

 

Dược động học   

Nivolumab thể hiện dược động học tuyến tính trong phạm vi liều từ 0,1 đến 10 mg/kg.   

Trong phân tích quần thể, thời gian bán thải trung bình T1/2 là 26,7 ngày. Vd trung bình ở trạng thái ổn định là 8,0L (hệ số biến thiên là 30,4%). Nồng độ tối đa, trung bình, tối thiểu và nivolumab trong huyết tương sau khi dùng trong 2 tuần với liều 3 mg/kg lần lượt là 57; 75,3 và 116 mcg/mL.   

Khi cân nặng của bệnh nhân tăng lên, độ thanh thải nivolumab cũng tăng lên, nhưng phương pháp tính liều trong máu của những bệnh nhân có cân nặng khác nhau ( từ 34 đến 163 kg) đã dẫn đến nồng độ điều trị ở trạng thái ổn định của nivolumab.   

Quá trình chuyển hóa của nivolumab chưa được nghiên cứu, nhưng do cấu trúc chất này giống với kháng thể đơn dòng IgG4 của người nên người  ta tin rằng con đường chuyển hóa của nó tương ứng với con đường chuyển hóa của immunoglobulin nội sinh - phân hủy thành axit amin trong con đường xúc tác của quá trình chuyển hóa protein.   

 

3. Chỉ định   

Opdivo 100 mg/10ml được chỉ định dùng trong các trường hợp:   

  • Sử dụng độc lập hoặc phối hợp với Ipilimumab trong phác đồ điều trị ung thư đại trực tràng đã di căn ở đối tượng là trẻ em từ 12 tuổi trở lên hoặc người lớn đã được điều trị bằng Fluoropyrimidine, Oxaliplatin và Irinotecan.   
  • Điều trị ung thư đầu và cổ đã di căn hoặc tái phát ở bệnh nhân đã điều trị bằng Platinum.   
  • Điều trị u lympho Hodgkin cổ điển đã tái phát hoặc tiến triển sau khi ghép tế bào gốc tạo máu tự phát và brentuximab vedotin hoặc nhiều dòng trị liệu toàn thân.  
  • Điều trị một số loại ung thư khác như: ung thư biểu mô tế bào gan, ung thư phổi tế bào nhỏ, ung thư tế bào thận,...  

4. Chống chỉ định   

Không dùng Opdivo 100mg/10ml cho người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc và những người thuộc nhóm sau:   

  • Phụ nữ đang mang thai và cho con bú  
  • Trẻ em dưới 12 tuổi   

Thận trọng đối tượng là người bị suy gan, suy thận nặng, người có tiền sử phản ứng da nghiêm trọng với các tác nhân chống ung thư miễn dịch.   

 

5. Cách dùng - Liều dùng   

Opdivo 100mg/10ml được truyền tĩnh mạch chậm theo chỉ định của bác sĩ.   

Liều khuyến cáo: 3 mg Opdivo/kg, liều dùng phụ thuộc vào cân nặng của từng bệnh nhân.   

Thời gian điều trị bằng thuốc Opdivo 100mg/10ml sẽ phụ thuộc vào tình trạng bệnh của từng bệnh nhân.   

 

6. Tác dụng phụ   

Sử dụng Opdivo 100mg/10ml, một số tác dụng phụ thường gặp có thể bao gồm:  

  • Phát ban, ngứa, đau lưng, đau cơ.  
  • Ho, khó thở, buồn nôn, táo bón hoặc tiêu chảy  
  • Mệt mỏi, giảm ion Na+ trong máu, tăng nguy cơ mắc nhiễm trùng.   

Các tác dụng phụ ít gặp có thể bao gồm:  

  • Đau ngực, suy nhược, viêm phổi, viêm đại tràng  
  • Thiếu máu, tăng hoặc giảm Kali, Canxi bất thường  
  • Tăng lượng Creatinin, AST, ALT hoặc Phosphatase kiềm trong huyết thanh.   
  • Suy giảm và rối loạn chức năng thận, viêm gan.   
  • Cường giáp, rối loạn hormone và suy giáp miễn dịch.   

7. Tương tác thuốc   

 

Các thuốc ức chế miễn dịch: Golimumab, Rituximab, Methotrexat, Belimumab, Azathioprine, Ìnliximab,....làm thay đổi hàm lượng và tăng tác dụng phụ của Opdivo 100mg/10ml.   

Các thuốc chứa Corticosteroid như Prednisone, Budesonide, Flamasol,...hoặc các thuốc ung thư khác như: Ifosfamide, Carboplatin, Vincristine,...gây giảm tác dụng điều trị của thuốc opdivo 100 mg/10ml.   

Belimumab: Khi sử dụng kết hợp Opdivo 100mg/10ml với thuốc này, Nivolumab có khả năng làm tăng tác dụng phụ của Belimumab trên cơ thể.   

 

8. Lưu ý và thận trọng   

 

8.1. Lưu ý khi sử dụng   

  • Chỉ sử dụng Opdivo 100mg/10ml khi có đơn của bác sĩ và đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.   
  • Theo dõi vị trí tiêm truyền và tình trạng của bệnh nhân ít nhất 4 tiếng sau khi truyền thuốc để phòng ngừa các biến chứng tiêm truyền.  
  • Theo dõi chặt chẽ lượng Glucose máu, chức năng phổi, thận và gan trước mỗi đợt điều trị bằng Opdivo 100mg/10ml  
  • Tuân thủ theo liều do bác sĩ chỉ định, không được tự ý tăng hay giảm liều thuốc.   
  • Không sử dụng đồ uống có chứa cồn hoặc chất kích thích khác khi đang điều trị bằng thuốc Opdivo 100 mg/10ml/.  
  • Trong và sau khi kết thúc liều điều trị cuối cùng ít nhất 5 tháng, người bệnh phải sử dụng các biện pháp tránh thai hợp lý.   

8.2. Lưu ý sử dụng trên phụ nữ có thai và cho con bú   

Thuốc Opdivo 100mg/10ml có khả năng vượt qua hàng rào nhau thai, do đó có thể truyền từ người mẹ sang thai nhi và gây nên những tác dụng xấu cho thai nhi. Thuốc cũng có nguy cơ truyền qua sữa mẹ và ảnh hưởng đến hệ miễn dịch trẻ sơ sinh. Vì vậy tuyệt đối không sử dụng Opdivo 100mg/10ml cho nhóm đối tượng này.   

 

8.3. Lưu ý khi sử dụng với người lái xe và vận hành máy móc  

Opdivo 100mg/10ml có thể gây ra các tác dụng phụ như mệt mỏi, khó thở hay đau cơ ở một số bệnh nhân, do đó cần thận trọng khi sử dụng cho đối tượng này.   

 

9. Quá liều   

Sử dụng quá liều thuốc Opdivo 100mg/10ml sẽ xuất hiện các tình trạng như mệt mỏi, khó thở hay đau cơ,...khi đó cần đưa ngay bệnh nhân đến bệnh viện để sử dụng biện pháp hỗ trợ tiêu chuẩn xử lý.   

 

10. Bảo quản   

Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp và để xa tầm với trẻ em. Nhiệt độ bảo quản dưới 30 °C.  

 

Bằng chứng khoa học

Liều dùng

opdivo-1

Liều lượng

Đánh giá

0 (0 reviews)

  • (0)
  • (0)
  • (0)
  • (0)
  • (0)
Đánh giá

Câu hỏi thường gặp

Cytamin chứa gì?
Về thành phần, Cytamines là phức hợp có nguồn gốc tự nhiên chứa protein, axit nucleic, nguyên tố vi lượng, khoáng chất (đồng, kẽm, magie, mangan, sắt, phốt pho, kali, canxi, natri, v.v.) và vitamin (thiamine, riboflavin, niacin, retinol, tocopherol, v.v.), được trình bày ở dạng dễ tiêu hóa, xác định giá trị dinh dưỡng và sinh lý cao của chúng.
Cytamin hoạt động như thế nào?
Cơ chế hoạt động sinh học của Cytamin nằm ở đặc tính của chất làm nền tảng cho thuốc - peptide. Peptide là các hoạt chất sinh học, là hợp chất protein của một số axit amin; chúng điều chỉnh các quá trình nội bào và đảm bảo hoạt động bình thường của các cơ quan và mô. Tất cả các peptide đều có “chuyên môn” riêng: khi vào cơ thể con người, chúng sẽ xâm nhập chính xác vào các cơ quan mà chúng dự định sử dụng. Khi gặp phải một tế bào lão hóa, thường có biểu hiện là tổn thương cấu trúc, các peptide sẽ bão hòa nó bằng một loại “cocktail” protein, khôi phục chức năng của nó. Gặp gỡ các tế bào non, peptide, thông qua việc tham gia vào các quá trình trao đổi chất, góp phần “chuẩn bị” cho chúng phát triển đầy đủ và hình thành thành dạng trưởng thành. Bằng cách tham gia vào quá trình trao đổi chất của tế bào, peptide có tác động tích cực đến hoạt động của các tế bào trưởng thành khỏe mạnh, ngăn ngừa sự lão hóa sớm của chúng.Như vậy, cytamine không chỉ có tác dụng phục hồi các tế bào già, bị tổn thương mà còn có tác dụng phòng ngừa đối với các tế bào trẻ, khỏe mạnh.
Cytamin có tác dụng phụ không?
Cytamin là phức hợp của các Peptide điều hòa sinh học thu được từ các cơ quan và mô động vật. Các Peptide động vật giống hệt với Peptide của con người và trải qua quá trình tinh chế nhiều cập độ, nhưng trong một số trường hợp hiếm gặp, phản ứng dị ứng với protein tạo nên Cytamin có thể xảy ra.
Cytamin có thể sử dụng ở độ tuổi nào?
Cytamin được phát triển nhằm mục đích ngăn ngừa và điều chỉnh những thay đổi liên quan đến tuổi tác ở các cơ quan và mô khác nhau, do đó, theo quy định, chúng được kê đơn cho bệnh nhân trưởng thành. Việc sử dụng citamine cho mục đích phòng ngừa giúp duy trì và tăng cường sức khỏe, ngăn ngừa sự phát triển của bệnh tật và đạt được tuổi thọ tích cực.
Cytamin nào cần thiết cho cơ thể bạn cần?
Ngày nay có 17 loại citamine dành cho các cơ quan và hệ thống khác nhau trong cơ thể người. Tất cả các chất điều hòa sinh học peptide đều hoạt động theo cách có mục tiêu. Cytamin chỉ có thể kích hoạt quá trình tổng hợp protein trong cơ quan mà nó được lấy ra. Điều này được gọi là ái tính hay tính đặc hiệu của mô. Ovariamine (Cytamin cho buồng trứng) kích hoạt quá trình trao đổi chất của tế bào buồng trứng, Coramin (Cytamin cho cơ tim) điều chỉnh quá trình trao đổi chất của tế bào tim, v.v. Để xác định loại Cytamin nào phù hợp với bạn, hãy tham khảo ý kiến ​​​​chuyên gia chăm sóc sức khỏe của bạn.
Cytamin có chống chỉ định nào khi dùng không?
Hiện nay, chống chỉ định dùng cytamine chỉ dành cho phụ nữ mang thai và cho con bú, vì các nghiên cứu lâm sàng về tác dụng của cytamine chưa được thực hiện đối với các nhóm này và chống chỉ định là không dung nạp với các thành phần của thuốc.
Cytamin có thể mua mà không cần bác sĩ kê đơn thuốc?
Cytamin là chất phụ gia thực phẩm có hoạt tính sinh học và do đó được bán ở các hiệu thuốc mà không cần kê đơn. Để xác định loại Cytamin phù hợp cho bạn, bạn có thể làm một số xét nghiêm và tư vấn với bác sĩ.
Cytamin có thể sử dụng nhiều loại cùng một lúc không?
Có, có thể dùng nhiều Cytamine cùng một lúc. Chúng tôi khuyên bạn nên tham khảo ý kiến ​​bác sĩ trước khi bắt đầu dùng nhiều Cytamine cùng một lúc.
Cytamin có thể được sử dụng cùng với các loại thuốc khác được không?
Cytamin tương thích với bất kỳ chất dinh dưỡng và dược phẩm nào, bao gồm cả các chất nội tiết tố. Trong các nghiên cứu lâm sàng và thực hành y tế sau đó, Cytamine được sử dụng tích cực trong liệu pháp phức tạp cho nhiều tình trạng khác nhau. Trong quá trình sử dụng thực tế, không có sự không tương thích với các thuốc khác được xác định .
Cytamin thường được các vận động viên sử dụng liệu đây có phải là doping?
Bất chấp các báo cáo hiện có về việc các vận động viên sử dụng Cytamine để tăng tốc quá trình trao đổi chất của tế bào, Cytamine không phải là doping. Việc sử dụng Cytamines bình thường hóa quá trình trao đổi chất trong tế bào của cơ quan tương ứng và không dẫn đến thay đổi thành phần máu.

Chuyên gia tư vấn

sử dụng sản phẩm

Form tư vấn

* Tên là bắt buộc!

Đội dài tối đa là 191

* Số điện thoại là bắt buộc!

không đúng định dạng!

Để được tư vấn, bạn hãy điền thông tin và nhấn nút Chờ cuộc gọi,
bạn đồng ý với các điều khoản của chính sách xử lý dữ liệu cá nhân

Thông báo