erivedge-caps-150-mg
default_image

Erivedge (Vismodegib) 150mg điều trị ung thư mô tế bào đáy

  • Xuất xứ: Thụy Sĩ
  • Hoạt chất: Vismodegib
  • Dạng bào chế: Viên nang
  • Bảo quản: Để thuốc nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp và để xa tầm với trẻ em. Nhiệt độ dưới 30°C.

Lưu ý: Hộp 28 viên

Liên hệ

Mua ngay

Giỏ hàng

Đánh giá

Đối tượng sử dụng

  • point-icon Thuốc Erivedge 150mg có tác dụng trong việc ngăn chặn sự tiến triển các tế bào ung thư. Thuốc được chỉ định điều trị ung thư mô tế bào đáy di căn hay có sự tiến triển tại chỗ bị tái phát sau khi phẫu thuật hay không đủ điều kiện phẫu thuật hay xạ trị.
Take the test

Cơ sở khoa học

1. Thành phần thuốc Erivedge   

Trong viên nang Erivedge 150mg chứa thành phần bao gồm:  

  • Hoạt chất Vismodegib hàm lượng 150mg  
  • Tá dược vừa đủ cho mỗi viên uống  

Dạng bào chế: Viên nang  

 

2. Tác dụng   

 

Dược lực học  

Vismodegib là một hoạt chất có tác dụng trong ức chế con đường Hedgehog. Sau khi vào cơ thể, hoạt chất đi vào liên kết và ức chế một loại protein xuyên màng Smoothened. Từ đó ngăn cản sự hoạt động của các yếu tố phiên mã GLI1 và GLI2, ngăn cản sự biểu hiện của các gen trung gian khối u và giảm sự tăng sinh của các tế bào khối u.   

 

Dược động học   

  • Hấp thu: Vismodegib là chất có tính thấm cao nhưng độ hòa tan trong nước thấp. Thuốc đạt được sinh khả dụng cao nhất là 31,8% và không bị ảnh hưởng bởi thức ăn.   
  • Phân bố: Thể tích phân bố của hoạt chất vào khoảng 16,4 - 26,6 lít và liên kết mạnh trên protein huyết tương với nồng độ vào khoảng 99% với các Albumin và glycoprotein.   
  • Chuyển hóa: Hoạt chất được chuyển hóa mạnh qua gan nhờ quá trình oxy hóa, glucuronie và sự cắt vòng pyridin. Trong huyết tương, vismodegib chủ yếu ở dạng không đổi, chiếm hơn 98% tổng số thành phần lưu thông ( vismodegib không đổi và các chất chuyển hóa của nó).   
  • Thải trừ: Vismodegib được thải trừ qua phân là chủ yếu và một lượng nhỏ khác qua nước tiểu với thời gian bán thải là 4 ngày nếu sử dụng thuốc liên tục mỗi ngày.   

 

3. Chỉ định   

Thuốc Erivedge 150mg có tác dụng trong việc ngăn chặn sự tiến triển các tế bào ung thư. Thuốc được chỉ định điều trị ung thư mô tế bào đáy di căn hay có sự tiến triển tại chỗ bị tái phát sau khi phẫu thuật hay không đủ điều kiện phẫu thuật hay xạ trị.   

 

4. Cách dùng - Liều dùng   

 

Thuốc không bị ảnh hưởng bởi thức ăn, có thể sử dụng vào thời điểm trong hoặc sau khi ăn đều được. Nên sử dụng trong một khung giờ cố định mỗi ngày.   

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh ung thư biểu mô tế bào đáy là 150mg mỗi ngày cho đến khi bệnh tiến triển hoặc độc tính không thể chấp nhận được.   

 

Lưu ý:  

  • Tạm dừng điều trị tối đa 8 tuần đối với các phản ứng phụ không dung nạp được cho đến khi cải thiện hoặc khỏi hẳn.  
  • Thời gian điều trị ngắn hơn 8 tuần trước khi tạm dừng chưa được nghiên cứu.   

5. Chống chỉ định   

Không sử dụng Erivedge 150mg cho người mẫn cảm với vismodegib hoặc bất kỳ thành phần nào có trong sản phẩm.   

 

6. Tác dụng phụ  

Các tác dụng phụ phổ biến của Erivedge 150mg có thể bao gồm:  

  • Buồn nôn, nôn mửa, chán ăn  
  • Tiêu chảy, táo bón  
  • Mệt mỏi  
  • Đau khớp, co thắt cơ  
  • Rụng tóc  
  • Giảm cân  
  • Giảm cảm giác vị giác  

Một số trường hợp khác sẽ xuất hiện các vấn đề mất kinh ở phụ nữ hay các bất thường trong các chỉ số xét nghiệm.   

Liên hệ cấp cứu nếu có các dấu hiệu phản ứng dị ứng với Erivedge ( nổi mề đay, khó thở, sưng mặt hoặc cổ họng) hoặc phản ứng da nghiêm trọng  ( sốt, đau họng, nóng rát mắt, đau da, phát ban da đỏ hoặc tím kèm theo phồng rộp và bong tróc).   

 

7. Tương tác thuốc   

Các thuốc ức chế CYP3A4 như Erythromycin, Fluconazole,... có thể làm giảm hiệu quả trong điều trị bệnh lý về ung thư của thuốc.   

Các thuốc cảm ứng CYP3A4 như Carbamazepine, Modafinil, Phenobarbital,... làm tăng độc tính khi sử dụng thuốc trên bệnh nhân, có thể làm tăng nguy cơ quá liều.   

 

8. Lưu ý sử dụng   

 

8.1. Thận trọng  

Cần chú ý nhắc nhở bệnh nhân về việc sử dụng thuốc do các nguy cơ dị tật trên thai nhi có thể xảy ra. Cần có biện pháp tránh thai thích hợp trong thời gian này.   

Nhắc người bệnh không được hiến máu trong thời gian ít nhất sau 7 tháng kể từ ngày sử dụng thuốc liều cuối cùng.   

Theo dõi, đánh giá các phản ứng thuốc trên lâm sàng với bệnh nhân để có các biện pháp hỗ trợ hay hiệu chỉnh liều dùng phù hợp.   

 

8.2. Lưu ý sử dụng trên phụ nữ có thai và cho con bú  

Vấn đề quái thai, dị tật thai đã xuất hiện trên việc sử dụng thuốc trên động vật thí nghiệm mang thai.   

Các nguy hiểm bất lợi có thể xảy ra trên thai nhi ở người, chính vì vậy, thuốc tuyệt đối không sử dụng trên phụ nữ đang có thai.   

Chưa có thông báo về việc bài tiết thuốc qua sữa mẹ, nếu mẹ thực sự cần dùng thuốc cần ngừng việc cho trẻ bú mẹ.   

 

9. Quá liều   

Chưa có báo cáo về việc dùng quá liều khi sử dụng thuốc  

Khi có các triệu chứng không mong muốn, cần liên hệ y tế để được điều trị kịp thời.  

 

10. Bảo quản  

Để thuốc nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp và để xa tầm với trẻ em. Nhiệt độ dưới 30°C.   

 

Bằng chứng khoa học

Liều dùng

erivedge-caps-150-mg

Liều lượng

Đánh giá

0 (0 reviews)

  • (0)
  • (0)
  • (0)
  • (0)
  • (0)
Đánh giá

Câu hỏi thường gặp

Cytamin chứa gì?
Về thành phần, Cytamines là phức hợp có nguồn gốc tự nhiên chứa protein, axit nucleic, nguyên tố vi lượng, khoáng chất (đồng, kẽm, magie, mangan, sắt, phốt pho, kali, canxi, natri, v.v.) và vitamin (thiamine, riboflavin, niacin, retinol, tocopherol, v.v.), được trình bày ở dạng dễ tiêu hóa, xác định giá trị dinh dưỡng và sinh lý cao của chúng.
Cytamin hoạt động như thế nào?
Cơ chế hoạt động sinh học của Cytamin nằm ở đặc tính của chất làm nền tảng cho thuốc - peptide. Peptide là các hoạt chất sinh học, là hợp chất protein của một số axit amin; chúng điều chỉnh các quá trình nội bào và đảm bảo hoạt động bình thường của các cơ quan và mô. Tất cả các peptide đều có “chuyên môn” riêng: khi vào cơ thể con người, chúng sẽ xâm nhập chính xác vào các cơ quan mà chúng dự định sử dụng. Khi gặp phải một tế bào lão hóa, thường có biểu hiện là tổn thương cấu trúc, các peptide sẽ bão hòa nó bằng một loại “cocktail” protein, khôi phục chức năng của nó. Gặp gỡ các tế bào non, peptide, thông qua việc tham gia vào các quá trình trao đổi chất, góp phần “chuẩn bị” cho chúng phát triển đầy đủ và hình thành thành dạng trưởng thành. Bằng cách tham gia vào quá trình trao đổi chất của tế bào, peptide có tác động tích cực đến hoạt động của các tế bào trưởng thành khỏe mạnh, ngăn ngừa sự lão hóa sớm của chúng.Như vậy, cytamine không chỉ có tác dụng phục hồi các tế bào già, bị tổn thương mà còn có tác dụng phòng ngừa đối với các tế bào trẻ, khỏe mạnh.
Cytamin có tác dụng phụ không?
Cytamin là phức hợp của các Peptide điều hòa sinh học thu được từ các cơ quan và mô động vật. Các Peptide động vật giống hệt với Peptide của con người và trải qua quá trình tinh chế nhiều cập độ, nhưng trong một số trường hợp hiếm gặp, phản ứng dị ứng với protein tạo nên Cytamin có thể xảy ra.
Cytamin có thể sử dụng ở độ tuổi nào?
Cytamin được phát triển nhằm mục đích ngăn ngừa và điều chỉnh những thay đổi liên quan đến tuổi tác ở các cơ quan và mô khác nhau, do đó, theo quy định, chúng được kê đơn cho bệnh nhân trưởng thành. Việc sử dụng citamine cho mục đích phòng ngừa giúp duy trì và tăng cường sức khỏe, ngăn ngừa sự phát triển của bệnh tật và đạt được tuổi thọ tích cực.
Cytamin nào cần thiết cho cơ thể bạn cần?
Ngày nay có 17 loại citamine dành cho các cơ quan và hệ thống khác nhau trong cơ thể người. Tất cả các chất điều hòa sinh học peptide đều hoạt động theo cách có mục tiêu. Cytamin chỉ có thể kích hoạt quá trình tổng hợp protein trong cơ quan mà nó được lấy ra. Điều này được gọi là ái tính hay tính đặc hiệu của mô. Ovariamine (Cytamin cho buồng trứng) kích hoạt quá trình trao đổi chất của tế bào buồng trứng, Coramin (Cytamin cho cơ tim) điều chỉnh quá trình trao đổi chất của tế bào tim, v.v. Để xác định loại Cytamin nào phù hợp với bạn, hãy tham khảo ý kiến ​​​​chuyên gia chăm sóc sức khỏe của bạn.
Cytamin có chống chỉ định nào khi dùng không?
Hiện nay, chống chỉ định dùng cytamine chỉ dành cho phụ nữ mang thai và cho con bú, vì các nghiên cứu lâm sàng về tác dụng của cytamine chưa được thực hiện đối với các nhóm này và chống chỉ định là không dung nạp với các thành phần của thuốc.
Cytamin có thể mua mà không cần bác sĩ kê đơn thuốc?
Cytamin là chất phụ gia thực phẩm có hoạt tính sinh học và do đó được bán ở các hiệu thuốc mà không cần kê đơn. Để xác định loại Cytamin phù hợp cho bạn, bạn có thể làm một số xét nghiêm và tư vấn với bác sĩ.
Cytamin có thể sử dụng nhiều loại cùng một lúc không?
Có, có thể dùng nhiều Cytamine cùng một lúc. Chúng tôi khuyên bạn nên tham khảo ý kiến ​​bác sĩ trước khi bắt đầu dùng nhiều Cytamine cùng một lúc.
Cytamin có thể được sử dụng cùng với các loại thuốc khác được không?
Cytamin tương thích với bất kỳ chất dinh dưỡng và dược phẩm nào, bao gồm cả các chất nội tiết tố. Trong các nghiên cứu lâm sàng và thực hành y tế sau đó, Cytamine được sử dụng tích cực trong liệu pháp phức tạp cho nhiều tình trạng khác nhau. Trong quá trình sử dụng thực tế, không có sự không tương thích với các thuốc khác được xác định .
Cytamin thường được các vận động viên sử dụng liệu đây có phải là doping?
Bất chấp các báo cáo hiện có về việc các vận động viên sử dụng Cytamine để tăng tốc quá trình trao đổi chất của tế bào, Cytamine không phải là doping. Việc sử dụng Cytamines bình thường hóa quá trình trao đổi chất trong tế bào của cơ quan tương ứng và không dẫn đến thay đổi thành phần máu.

Chuyên gia tư vấn

sử dụng sản phẩm

Form tư vấn

* Tên là bắt buộc!

Đội dài tối đa là 191

* Số điện thoại là bắt buộc!

không đúng định dạng!

Để được tư vấn, bạn hãy điền thông tin và nhấn nút Chờ cuộc gọi,
bạn đồng ý với các điều khoản của chính sách xử lý dữ liệu cá nhân

Thông báo