Giỏ hàng
Đối tượng sử dụng
-
Thuốc Erivedge 150mg có tác dụng trong việc ngăn chặn sự tiến triển các tế bào ung thư. Thuốc được chỉ định điều trị ung thư mô tế bào đáy di căn hay có sự tiến triển tại chỗ bị tái phát sau khi phẫu thuật hay không đủ điều kiện phẫu thuật hay xạ trị.
Cơ sở khoa học
1. Thành phần thuốc Erivedge
Trong viên nang Erivedge 150mg chứa thành phần bao gồm:
- Hoạt chất Vismodegib hàm lượng 150mg
- Tá dược vừa đủ cho mỗi viên uống
Dạng bào chế: Viên nang
2. Tác dụng
Dược lực học
Vismodegib là một hoạt chất có tác dụng trong ức chế con đường Hedgehog. Sau khi vào cơ thể, hoạt chất đi vào liên kết và ức chế một loại protein xuyên màng Smoothened. Từ đó ngăn cản sự hoạt động của các yếu tố phiên mã GLI1 và GLI2, ngăn cản sự biểu hiện của các gen trung gian khối u và giảm sự tăng sinh của các tế bào khối u.
Dược động học
- Hấp thu: Vismodegib là chất có tính thấm cao nhưng độ hòa tan trong nước thấp. Thuốc đạt được sinh khả dụng cao nhất là 31,8% và không bị ảnh hưởng bởi thức ăn.
- Phân bố: Thể tích phân bố của hoạt chất vào khoảng 16,4 - 26,6 lít và liên kết mạnh trên protein huyết tương với nồng độ vào khoảng 99% với các Albumin và glycoprotein.
- Chuyển hóa: Hoạt chất được chuyển hóa mạnh qua gan nhờ quá trình oxy hóa, glucuronie và sự cắt vòng pyridin. Trong huyết tương, vismodegib chủ yếu ở dạng không đổi, chiếm hơn 98% tổng số thành phần lưu thông ( vismodegib không đổi và các chất chuyển hóa của nó).
- Thải trừ: Vismodegib được thải trừ qua phân là chủ yếu và một lượng nhỏ khác qua nước tiểu với thời gian bán thải là 4 ngày nếu sử dụng thuốc liên tục mỗi ngày.
3. Chỉ định
Thuốc Erivedge 150mg có tác dụng trong việc ngăn chặn sự tiến triển các tế bào ung thư. Thuốc được chỉ định điều trị ung thư mô tế bào đáy di căn hay có sự tiến triển tại chỗ bị tái phát sau khi phẫu thuật hay không đủ điều kiện phẫu thuật hay xạ trị.
4. Cách dùng - Liều dùng
Thuốc không bị ảnh hưởng bởi thức ăn, có thể sử dụng vào thời điểm trong hoặc sau khi ăn đều được. Nên sử dụng trong một khung giờ cố định mỗi ngày.
Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh ung thư biểu mô tế bào đáy là 150mg mỗi ngày cho đến khi bệnh tiến triển hoặc độc tính không thể chấp nhận được.
Lưu ý:
- Tạm dừng điều trị tối đa 8 tuần đối với các phản ứng phụ không dung nạp được cho đến khi cải thiện hoặc khỏi hẳn.
- Thời gian điều trị ngắn hơn 8 tuần trước khi tạm dừng chưa được nghiên cứu.
5. Chống chỉ định
Không sử dụng Erivedge 150mg cho người mẫn cảm với vismodegib hoặc bất kỳ thành phần nào có trong sản phẩm.
6. Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ phổ biến của Erivedge 150mg có thể bao gồm:
- Buồn nôn, nôn mửa, chán ăn
- Tiêu chảy, táo bón
- Mệt mỏi
- Đau khớp, co thắt cơ
- Rụng tóc
- Giảm cân
- Giảm cảm giác vị giác
Một số trường hợp khác sẽ xuất hiện các vấn đề mất kinh ở phụ nữ hay các bất thường trong các chỉ số xét nghiệm.
Liên hệ cấp cứu nếu có các dấu hiệu phản ứng dị ứng với Erivedge ( nổi mề đay, khó thở, sưng mặt hoặc cổ họng) hoặc phản ứng da nghiêm trọng ( sốt, đau họng, nóng rát mắt, đau da, phát ban da đỏ hoặc tím kèm theo phồng rộp và bong tróc).
7. Tương tác thuốc
Các thuốc ức chế CYP3A4 như Erythromycin, Fluconazole,... có thể làm giảm hiệu quả trong điều trị bệnh lý về ung thư của thuốc.
Các thuốc cảm ứng CYP3A4 như Carbamazepine, Modafinil, Phenobarbital,... làm tăng độc tính khi sử dụng thuốc trên bệnh nhân, có thể làm tăng nguy cơ quá liều.
8. Lưu ý sử dụng
8.1. Thận trọng
Cần chú ý nhắc nhở bệnh nhân về việc sử dụng thuốc do các nguy cơ dị tật trên thai nhi có thể xảy ra. Cần có biện pháp tránh thai thích hợp trong thời gian này.
Nhắc người bệnh không được hiến máu trong thời gian ít nhất sau 7 tháng kể từ ngày sử dụng thuốc liều cuối cùng.
Theo dõi, đánh giá các phản ứng thuốc trên lâm sàng với bệnh nhân để có các biện pháp hỗ trợ hay hiệu chỉnh liều dùng phù hợp.
8.2. Lưu ý sử dụng trên phụ nữ có thai và cho con bú
Vấn đề quái thai, dị tật thai đã xuất hiện trên việc sử dụng thuốc trên động vật thí nghiệm mang thai.
Các nguy hiểm bất lợi có thể xảy ra trên thai nhi ở người, chính vì vậy, thuốc tuyệt đối không sử dụng trên phụ nữ đang có thai.
Chưa có thông báo về việc bài tiết thuốc qua sữa mẹ, nếu mẹ thực sự cần dùng thuốc cần ngừng việc cho trẻ bú mẹ.
9. Quá liều
Chưa có báo cáo về việc dùng quá liều khi sử dụng thuốc
Khi có các triệu chứng không mong muốn, cần liên hệ y tế để được điều trị kịp thời.
10. Bảo quản
Để thuốc nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp và để xa tầm với trẻ em. Nhiệt độ dưới 30°C.
Bằng chứng khoa học
Liều dùng

Liều lượng
Đánh giá
0 (0 reviews)
- (0)
- (0)
- (0)
- (0)
- (0)
Đánh giá sản phẩm
Đánh giá sản phẩm của chúng tôi