kyprolis-box-and-vial
default_image

Kyprolis (Carfilzomib) 60mg/vial điều trị đa u tủy

  • Xuất xứ: USA
  • Hoạt chất: Carfilzomib
  • Dạng bào chế: Dung dịch tiêm
  • Bảo quản: Nơi khô thoáng, nhiệt độ không quá 30 °C. Tránh xa tầm với trẻ em.

Lưu ý: Hộp 1 lọ

Liên hệ

Mua ngay

Giỏ hàng

Đánh giá

Đối tượng sử dụng

  • point-icon Thuốc Kyprolis được bác sĩ chỉ định trong điều trị bệnh đa u tủy. Nó có thể được sử dụng trong phác đồ đơn độc hoặc kết hợp với daratumumab và dexamethasone, với lenalidomide và dexamethasone hoặc một mình dexamethasone với điều kiện bệnh nhân đã được điều trị ít nhất một lần trước đó những không đáp ứng với liệu pháp cũ.
Take the test

Cơ sở khoa học

1. Thành phần thuốc Kyprolis   

Kyprolis là thuốc được chỉ định dùng trong điều trị bệnh đa u tủy. Trong mỗi lọ Kyprolis 50ml có chứa:  

  • Hoạt chất: Carfilzomib hàm lượng 60 mg  
  • Cùng với các tá dược khác  

Dạng bào chế: Dung dịch tiêm  

 

2. Tác dụng thuốc Kyprolis   

Dược lực học   

Carfilzomib là chất ức chế tetrapeptide epoxyketone proteasome tương tác không thể đảo ngược và có chọn lọc với threonine đầu N có trong trung tâm hoạt động của proteasome 20S. Proteasome này là hạt lõi phân giải protein trong proteasome 26S và có khả năng gây ra ít tác dụng lên protease của các lớp khác. Kyprolis đã cho thấy tác dụng chống tăng sinh và thúc đẩy apoptosis trong các mô hình tiền lâm sàng của khối u máu. Ở động vật, Kyprolis ức chế hoạt động của proteasome trong các tế bào máu và mô làm chậm sự phát triển của khối u trong các mô hình đa u tủy.   

 

Dược động học   

Hấp thu   

Nồng độ tối đa và AUC sau 2-10 phút truyền tĩnh mạch liều 27 mg/m² lần lượt là 4,232 ng/ml và 379 ng h/ml. Với việc dùng nhiều lần Kyprolis ở liều 15 và 20 mg/m², giá trị phơi nhiễm toàn thân (AUC) và thời gian bán hủy vào ngày 1 và ngày 15 hoặc 16 của chu kỳ đầu tiên của phác đồ điều trị là tương tự nhau.   

 

Phân bố  

Thể tích phân bố trạng thái ổn định trung bình của carfilzomib ở liều 20 mg/m² là 28L. Trong ống nghiệm, khả năng liên kết của Kyprosil với protein huyết tương của con người đạt trung bình 97% trong phạm vi nồng độ từ 0,4 đến 4 µM.   

 

Chuyển hóa   

Kyprosil được chuyển hóa nhanh chóng và rộng rãi. Các chất chuyển hóa chính được phát hiện trong huyết tương và nước tiểu của người cũng được hình thành trong ống nghiệm bởi các tế bào gan người. Các chất chuyển hóa chính tương ứng với các mảnh peptide và diol của carfilzomib, cho thấy sự phân cắt của nó bởi peptidase và thủy phân epoxide, đây là các con đường chuyển hóa chính. Các cơ chế trung gian của cytochrome P450 đóng vai trò nhỏ trong quá trình chuyển hóa tổng thể của Kyprosil.   

 

Thải trừ  

Sau khi tiêm tĩnh mạch với liều ≥ 15 mg/m²,  carfilzomib được đào thải nhanh khỏi tuần hoàn toàn thân với thời gian bán thải ≤ 1 giờ vào ngày 1 của chu kỳ 1 của phác đồ. Độ thanh thải toàn thân dao động từ 151 đến 263 L/giờ và vượt quá lưu lượng máu qua gan, cho thấy thuốc chủ yếu được đào thải qua các con đường ngoài gan.   

 

3. Chỉ định  

Thuốc Kyprolis được bác sĩ chỉ định trong điều trị bệnh đa u tủy. Nó có thể được sử dụng trong phác đồ đơn độc hoặc kết hợp với daratumumab và dexamethasone, với lenalidomide và dexamethasone hoặc một mình dexamethasone với điều kiện bệnh nhân đã được điều trị ít nhất một lần trước đó những không đáp ứng với liệu pháp cũ.  

 

4. Cách dùng - liều dùng   

Thuốc được dùng bằng đường truyền tĩnh mạch.   

Liệu pháp này phải được thực hiện dưới sự giám sát của bác sĩ có kinh nghiệm trong việc sử dụng thuốc chống khối u.   

Liều khởi đầu là 20 mg/m²( liều tối đa là 44 mg). Liều tăng dần theo phác đồ điều trị và khả năng dung nạp.   

Điều trị có thể tiếp tục đến khi bệnh tiến triển hoặc xuất hiện độc tính không thể chấp nhận được.   

 

5. Tác dụng phụ   

Sử dụng Kyprolis ghi nhận những triệu chứng phổ biến trên lâm sàng bao gồm:  

  • Nhiễm trùng và ký sinh trùng: viêm phổi,viêm phế quản, nhiễm trùng đường hô hấp, nhiễm trùng huyết, herpes zoster, nhiễm trùng đường tiết niệu, nhiễm virus, viêm mũi họng  
  • Hệ thống tạo máu: giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính, thiếu máu, giảm lympho, giảm bạch cầu  
  • Chuyển hóa: hạ kali máu, tăng đường huyết, chán ăn, mất nước, tăng kali máu, hạ magie máu, hạ natri máu, hạ phosphat máu, tăng acid uric máu, hạ albumin máu.  
  • Rối loạn tâm thần: mất ngủ, lo lắng, lú lẫn  
  • Từ hệ thần kinh: chóng mặt, bệnh lý thần kinh ngoại biên, đau đầu, dị cảm, giảm cảm giác  
  • Thính giác và thị giác: ù tai, đục thủy tinh thể, giảm thị lực.   
  • Hệ thống tim mạch: tăng huyết áp động mạch, suy tim, nhồi máu cơ tim, rung nhĩ, nhịp tim nhanh, hồi hộp, huyết khối tĩnh mạch sâu, hạ huyết áp động mạch, dung huyết.   
  • Hệ hô hấp: khó thở, thở khò khè, ho, thuyên tắc phổi, phù phổi, chảy máu mũi, đau ở hầu họng.  
  • Hệ tiêu hóa: nôn mửa, tiêu chảy, táo bón, đau bụng, buồn nôn, chảy máu đường tiêu hóa, khó tiêu, đau răng.   
  • Từ gan và đường mật: tăng hoạt động của ALT và AST, tăng bilirubin máu.   
  • Da và mô dưới da: phát ban da, ngứa da, ban đỏ, tăng tiết mồ hôi.   
  • Hệ thống cơ xương: đau lưng, đau khớp, đau ở chân tay, co thắt cơ,đau cơ xương, yếu cơ  
  • Hệ tiết niệu: tăng nồng độ creatinin trong huyết tương, tổn thương thận cấp, suy thận, rối loạn chức năng thận, giảm độ thanh thải creatinin của thận.   
  • Phản ứng chung: sốt, phù ngoại biên, suy nhược, mệt mỏi, ớn lạnh, đau tại chỗ tiêm  

6. Chống chỉ định   

 Chống chỉ định sử dụng Kyprolis đối với các đối tượng:  

  • Quá mẫn cảm với carfilzomib hoặc bất kỳ tá dược nào trong sản phẩm  
  • Phụ nữ mang thai và cho con bú   
  • Bệnh nhân dưới 18 tuổi.   

7. Tương tác thuốc   

Carfilzomib chủ yếu được chuyển hóa bởi peptidase và epoxide hydrolase, và do đó, việc dùng đồng thời các chất ức chế và chất gây cảm ứng cytochrome P450 không được dự kiến sẽ ảnh hưởng đến dược động học của carfilzomib.   

Một số sản phẩm như natalizumab, rituximab,...có thể gây tương tác với thuốc.   

 

8. Quá liều   

Đã có báo cáo tình trạng run rẩy cấp tính, hạ huyết áp, suy thận, giảm tiểu cầu và giảm bạch cầu lympho sau khi dùng carfilzomib liều 200mg.   

Không có thuốc giải độc đặc hiệu nào cho trường hợp quá liều carfilzomib. Trong trường hợp quá liều, bệnh nhân cần được theo dõi và điều trị các tác dụng phụ nếu có.   

 

9. Bảo quản   

Kyprolis được bảo quản nơi khô thoáng, nhiệt độ không quá 30°C.  

 

Bằng chứng khoa học

Nguồn tham khảo 

  1. https://www.drugs.com/carfilzomib.html
  2. https://www.vidal.ru/drugs/kyprolis

 

Liều dùng

kyprolis-box-and-vial

Liều lượng

Đánh giá

0 (0 reviews)

  • (0)
  • (0)
  • (0)
  • (0)
  • (0)
Đánh giá

Câu hỏi thường gặp

Cytamin chứa gì?
Về thành phần, Cytamines là phức hợp có nguồn gốc tự nhiên chứa protein, axit nucleic, nguyên tố vi lượng, khoáng chất (đồng, kẽm, magie, mangan, sắt, phốt pho, kali, canxi, natri, v.v.) và vitamin (thiamine, riboflavin, niacin, retinol, tocopherol, v.v.), được trình bày ở dạng dễ tiêu hóa, xác định giá trị dinh dưỡng và sinh lý cao của chúng.
Cytamin hoạt động như thế nào?
Cơ chế hoạt động sinh học của Cytamin nằm ở đặc tính của chất làm nền tảng cho thuốc - peptide. Peptide là các hoạt chất sinh học, là hợp chất protein của một số axit amin; chúng điều chỉnh các quá trình nội bào và đảm bảo hoạt động bình thường của các cơ quan và mô. Tất cả các peptide đều có “chuyên môn” riêng: khi vào cơ thể con người, chúng sẽ xâm nhập chính xác vào các cơ quan mà chúng dự định sử dụng. Khi gặp phải một tế bào lão hóa, thường có biểu hiện là tổn thương cấu trúc, các peptide sẽ bão hòa nó bằng một loại “cocktail” protein, khôi phục chức năng của nó. Gặp gỡ các tế bào non, peptide, thông qua việc tham gia vào các quá trình trao đổi chất, góp phần “chuẩn bị” cho chúng phát triển đầy đủ và hình thành thành dạng trưởng thành. Bằng cách tham gia vào quá trình trao đổi chất của tế bào, peptide có tác động tích cực đến hoạt động của các tế bào trưởng thành khỏe mạnh, ngăn ngừa sự lão hóa sớm của chúng.Như vậy, cytamine không chỉ có tác dụng phục hồi các tế bào già, bị tổn thương mà còn có tác dụng phòng ngừa đối với các tế bào trẻ, khỏe mạnh.
Cytamin có tác dụng phụ không?
Cytamin là phức hợp của các Peptide điều hòa sinh học thu được từ các cơ quan và mô động vật. Các Peptide động vật giống hệt với Peptide của con người và trải qua quá trình tinh chế nhiều cập độ, nhưng trong một số trường hợp hiếm gặp, phản ứng dị ứng với protein tạo nên Cytamin có thể xảy ra.
Cytamin có thể sử dụng ở độ tuổi nào?
Cytamin được phát triển nhằm mục đích ngăn ngừa và điều chỉnh những thay đổi liên quan đến tuổi tác ở các cơ quan và mô khác nhau, do đó, theo quy định, chúng được kê đơn cho bệnh nhân trưởng thành. Việc sử dụng citamine cho mục đích phòng ngừa giúp duy trì và tăng cường sức khỏe, ngăn ngừa sự phát triển của bệnh tật và đạt được tuổi thọ tích cực.
Cytamin nào cần thiết cho cơ thể bạn cần?
Ngày nay có 17 loại citamine dành cho các cơ quan và hệ thống khác nhau trong cơ thể người. Tất cả các chất điều hòa sinh học peptide đều hoạt động theo cách có mục tiêu. Cytamin chỉ có thể kích hoạt quá trình tổng hợp protein trong cơ quan mà nó được lấy ra. Điều này được gọi là ái tính hay tính đặc hiệu của mô. Ovariamine (Cytamin cho buồng trứng) kích hoạt quá trình trao đổi chất của tế bào buồng trứng, Coramin (Cytamin cho cơ tim) điều chỉnh quá trình trao đổi chất của tế bào tim, v.v. Để xác định loại Cytamin nào phù hợp với bạn, hãy tham khảo ý kiến ​​​​chuyên gia chăm sóc sức khỏe của bạn.
Cytamin có chống chỉ định nào khi dùng không?
Hiện nay, chống chỉ định dùng cytamine chỉ dành cho phụ nữ mang thai và cho con bú, vì các nghiên cứu lâm sàng về tác dụng của cytamine chưa được thực hiện đối với các nhóm này và chống chỉ định là không dung nạp với các thành phần của thuốc.
Cytamin có thể mua mà không cần bác sĩ kê đơn thuốc?
Cytamin là chất phụ gia thực phẩm có hoạt tính sinh học và do đó được bán ở các hiệu thuốc mà không cần kê đơn. Để xác định loại Cytamin phù hợp cho bạn, bạn có thể làm một số xét nghiêm và tư vấn với bác sĩ.
Cytamin có thể sử dụng nhiều loại cùng một lúc không?
Có, có thể dùng nhiều Cytamine cùng một lúc. Chúng tôi khuyên bạn nên tham khảo ý kiến ​​bác sĩ trước khi bắt đầu dùng nhiều Cytamine cùng một lúc.
Cytamin có thể được sử dụng cùng với các loại thuốc khác được không?
Cytamin tương thích với bất kỳ chất dinh dưỡng và dược phẩm nào, bao gồm cả các chất nội tiết tố. Trong các nghiên cứu lâm sàng và thực hành y tế sau đó, Cytamine được sử dụng tích cực trong liệu pháp phức tạp cho nhiều tình trạng khác nhau. Trong quá trình sử dụng thực tế, không có sự không tương thích với các thuốc khác được xác định .
Cytamin thường được các vận động viên sử dụng liệu đây có phải là doping?
Bất chấp các báo cáo hiện có về việc các vận động viên sử dụng Cytamine để tăng tốc quá trình trao đổi chất của tế bào, Cytamine không phải là doping. Việc sử dụng Cytamines bình thường hóa quá trình trao đổi chất trong tế bào của cơ quan tương ứng và không dẫn đến thay đổi thành phần máu.

Chuyên gia tư vấn

sử dụng sản phẩm

Form tư vấn

* Tên là bắt buộc!

Đội dài tối đa là 191

* Số điện thoại là bắt buộc!

không đúng định dạng!

Để được tư vấn, bạn hãy điền thông tin và nhấn nút Chờ cuộc gọi,
bạn đồng ý với các điều khoản của chính sách xử lý dữ liệu cá nhân

Thông báo