octagam-5-20ml-1g-box-vial
octagam-5-50ml-2
octagam-5-100ml-5g-box-vial
octagam-5-200ml-10g-box-vial
default_image

Octagam (Immunoglobulin) 5% điều trị suy giảm miễn dịch

  • Xuất xứ: Áo
  • Hoạt chất: Immunoglobulin
  • Dạng bào chế: Dung dịch truyền tĩnh mạch
  • Bảo quản: Nhiệt độ dưới 25°C. Tránh ánh sáng và để xa tầm với của trẻ.

Lưu ý: Lọ 20 ml, 50 ml, 100 ml và 200 ml chứa tương đương immunoglobulin G 1g; 2,5g; 5g; và 10g

Liên hệ

Mua ngay

Giỏ hàng

Đánh giá

Đối tượng sử dụng

Octagam được chỉ định sử dụng trong các liệu pháp điều trị:

  • point-icon Liệu pháp thay thế:
  • point-icon Hội chứng suy giảm miễn dịch nguyên phát
  • point-icon Suy giảm miễn dịch kết hợp nghiêm trọng
  • point-icon Bệnh hạ gammaglobulin bẩm sinh và bệnh mất gammaglobulin máu
  • point-icon Hội chứng Wiskott-Aldrich
  • point-icon Suy giảm miễn dịch không thể phân loại
  • point-icon Bệnh bạch cầu lymphocytic mãn tính với tình trạng giảm gammaglobulin thứ phát nghiêm trọng và nhiễm trùng tái phát hoặc u tủy
  • point-icon Nhiễm HIV bẩm sinh và tái phát ở trẻ em
  • point-icon
  • point-icon Liệu pháp điều hòa miễn dịch:
  • point-icon Trước khi phẫu thuật để điều chỉnh số lượng tiểu cầu hoặc trong bệnh xuất huyết giảm tiểu cầu vô căn (ITP) ở trẻ em và người lớn có nguy cơ chảy máu cao
  • point-icon Hội chứng Guillain-Barré
  • point-icon Bệnh Kawasaki
  • point-icon Ghép tủy xương
Take the test

Cơ sở khoa học

1. Thành phần thuốc Octagam  

1ml dung dịch truyền chứa 50 mg protein, trong đó ít nhất 95% là immunoglobulin G bình thường của người và immunoglobulin A và M nhỏ hơn 100 mcg.   

Đóng gói: Lọ 20 ml, 50 ml, 100 ml và 200 ml chứa tương đương immunoglobulin G 1g; 2,5g; 5g; và 10g tương ứng).  

 

2. Tác dụng của thuốc Octagam  

 

Dược lực học  

Octagam là dung dịch immunoglobulin thông thường có nhiều loại kháng thể chống lại tác nhân gây bệnh của nhiều loại nhiễm trùng khác nhau. Dung dịch này chứa các kháng thể có trong huyết tương của người khỏe mạnh và có khả năng khôi phục nồng độ globulin miễn dịch thấp về mức bình thường. Nhờ tác động của enzyme hoặc hóa học, các phân tử immunoglobulin G không bị thay đổi và hoạt động đầy đủ của kháng thể vẫn được duy trì. Hơn nữa, sự phân bố của các phân lớp immunoglobulin G gần giống với sự phân bố chuẩn trong huyết tương máu người.   

Ngoài liệu pháp thay thế có tác dụng điều hòa miễn dịch, cơ chế hoạt động của thuốc vẫn chưa được nghiên cứu đầy đủ.   

 

Dược động học   

Immunoglobulin được tiêm vào tĩnh mạch và ngay lập tức đi vào hệ tuần hoàn. Nó được phân bố nhanh chóng giữa khoảng ngoại mạch và huyết tương. Vào ngày thứ 3-5, trạng thái cân bằng đạt được giữa không gian ngoài mạch và không gian trong mạch.   

Thời gian bán hủy của globulin miễn dịch bình thường ở người là khoảng 40 ngày. Thời gian bán hủy này có thể khác nhau ở mỗi bệnh nhân, đặc biệt là ở những bệnh nhân suy giảm miễn dịch nguyên phát.   

   

3. Chỉ định của thuốc Octagam  

Octagam được chỉ định sử dụng trong các liệu pháp điều trị:  

Liệu pháp thay thế  

  • Hội chứng suy giảm miễn dịch nguyên phát   
  • Suy giảm miễn dịch kết hợp nghiêm trọng  
  • Bệnh hạ gammaglobulin bẩm sinh và bệnh mất gammaglobulin máu  
  • Hội chứng Wiskott-Aldrich  
  • Suy giảm miễn dịch không thể phân loại  
  • Bệnh bạch cầu lymphocytic mãn tính với tình trạng giảm gammaglobulin thứ phát nghiêm trọng và nhiễm trùng tái phát hoặc u tủy  
  • Nhiễm HIV bẩm sinh và tái phát ở trẻ em  

Liệu pháp điều hòa miễn dịch  

  • Trước khi phẫu thuật để điều chỉnh số lượng tiểu cầu hoặc trong bệnh xuất huyết giảm tiểu cầu vô căn (ITP) ở trẻ em và người lớn có nguy cơ chảy máu cao  
  • Hội chứng Guillain-Barré  
  • Bệnh Kawasaki  
  • Ghép tủy xương  

4. Tác dụng phụ   

Các tác dụng phụ của Octagam bao gồm:  

  • Đau đầu  
  • Ớn lạnh  
  • Sốt  
  • Buồn nôn hoặc nôn  
  • Đau khớp  
  • Đau lưng  
  • Phản ứng dị ứng  

Một số phản ứng hiếm gặp khác: hạ huyết áp, sốc phản vệ, các triệu chứng của viêm màng não vô khuẩn ( đau đầu dữ dội, buồn nôn, nôn, tăng thân nhiệt, cứng cổ, nhạy cảm với ánh sáng, suy giảm ý thức), làm nặng thêm tình trạng suy thận ở những bệnh nhân suy giảm chức năng thận.   

 

5. Chống chỉ định   

Chống chỉ định sử dụng Octagam trong các trường hợp quá mẫn hoặc không dung nạp các globulin miễn dịch tương đồng, đặc biệt là globulin miễn dịch A.   

 

6. Cách dùng - Liều dùng   

Truyền tĩnh mạch với tốc độ trung bình 0,75-3ml/phút. Liều lượng và thời gian điều trị được xác định riêng cho từng người.   

Đối với liệu pháp thay thế cho tình trạng suy giảm miễn dịch nguyên phát, liều dùng là 0,4-0,8g/kg ( liều ban đầu), sau đó là 0,2g/kg sau mỗi 3 tuần ( sau 3-6 tháng, nồng độ immunoglobulin G trong máy đạt mức 4-6 g/l).  

Tình trạng suy giảm miễn dịch thứ phát là 0,2-0,4 g/kg sau mỗi 3-4 tuần.  

Ban xuất huyết giảm tiểu cầu ( điều trị các đợt cấp) là 0,8-1g/kg, lặp lại liều nếu cần vào ngày thứ 3 hoặc 0,4 g/kg/ngày trong 2-5 ngày  

Bệnh Kawasaki là 1,6-2g/kg trong 2-5 ngày ( trong khi dùng aspirin)  

Ghép tủy xương : dùng 0,5 g/kg/tuần trong 90 ngày sau khi ghép.   

 

7. Tương tác thuốc   

Việc tiêm immunoglobulin có thể làm giảm hiệu quả của vắc-xin phòng bệnh sởi, đậu mùa, rubella, quai bị vè thủy đậu trong khoảng thời gian từ 6 tuần đến 3 tháng. Trước khi tiêm vắc-xin sống giảm độc lực, phải đợi ít nhất 3 tháng sau khi tiêm thuốc. Với bệnh sởi, tác dụng này có thể kéo dài tới 1 năm. Về vấn đề này, trước khi sử dụng vắc-xin sởi, cần phải kiểm tra nồng độ kháng thể sởi.   

 

8. Quá liều  

Quá liều có thể dẫn tới tình trạng quá tải dịch và tăng độ nhớt của máu, đặc biệt ở những bệnh nhân có nguy cơ, bao gồm người cao tuổi hoặc những người bị suy giảm chức năng tim hoặc thận.   

 

9. Bảo quản  

Bảo quản ở nhiệt độ dưới 25°C, không được đông lạnh. Tránh ánh sáng và để xa tầm với của trẻ.   

 

Bằng chứng khoa học

Liều dùng

octagam-5-20ml-1g-box-vial

Liều lượng

Đánh giá

0 (0 reviews)

  • (0)
  • (0)
  • (0)
  • (0)
  • (0)
Đánh giá

Câu hỏi thường gặp

Cytamin chứa gì?
Về thành phần, Cytamines là phức hợp có nguồn gốc tự nhiên chứa protein, axit nucleic, nguyên tố vi lượng, khoáng chất (đồng, kẽm, magie, mangan, sắt, phốt pho, kali, canxi, natri, v.v.) và vitamin (thiamine, riboflavin, niacin, retinol, tocopherol, v.v.), được trình bày ở dạng dễ tiêu hóa, xác định giá trị dinh dưỡng và sinh lý cao của chúng.
Cytamin hoạt động như thế nào?
Cơ chế hoạt động sinh học của Cytamin nằm ở đặc tính của chất làm nền tảng cho thuốc - peptide. Peptide là các hoạt chất sinh học, là hợp chất protein của một số axit amin; chúng điều chỉnh các quá trình nội bào và đảm bảo hoạt động bình thường của các cơ quan và mô. Tất cả các peptide đều có “chuyên môn” riêng: khi vào cơ thể con người, chúng sẽ xâm nhập chính xác vào các cơ quan mà chúng dự định sử dụng. Khi gặp phải một tế bào lão hóa, thường có biểu hiện là tổn thương cấu trúc, các peptide sẽ bão hòa nó bằng một loại “cocktail” protein, khôi phục chức năng của nó. Gặp gỡ các tế bào non, peptide, thông qua việc tham gia vào các quá trình trao đổi chất, góp phần “chuẩn bị” cho chúng phát triển đầy đủ và hình thành thành dạng trưởng thành. Bằng cách tham gia vào quá trình trao đổi chất của tế bào, peptide có tác động tích cực đến hoạt động của các tế bào trưởng thành khỏe mạnh, ngăn ngừa sự lão hóa sớm của chúng.Như vậy, cytamine không chỉ có tác dụng phục hồi các tế bào già, bị tổn thương mà còn có tác dụng phòng ngừa đối với các tế bào trẻ, khỏe mạnh.
Cytamin có tác dụng phụ không?
Cytamin là phức hợp của các Peptide điều hòa sinh học thu được từ các cơ quan và mô động vật. Các Peptide động vật giống hệt với Peptide của con người và trải qua quá trình tinh chế nhiều cập độ, nhưng trong một số trường hợp hiếm gặp, phản ứng dị ứng với protein tạo nên Cytamin có thể xảy ra.
Cytamin có thể sử dụng ở độ tuổi nào?
Cytamin được phát triển nhằm mục đích ngăn ngừa và điều chỉnh những thay đổi liên quan đến tuổi tác ở các cơ quan và mô khác nhau, do đó, theo quy định, chúng được kê đơn cho bệnh nhân trưởng thành. Việc sử dụng citamine cho mục đích phòng ngừa giúp duy trì và tăng cường sức khỏe, ngăn ngừa sự phát triển của bệnh tật và đạt được tuổi thọ tích cực.
Cytamin nào cần thiết cho cơ thể bạn cần?
Ngày nay có 17 loại citamine dành cho các cơ quan và hệ thống khác nhau trong cơ thể người. Tất cả các chất điều hòa sinh học peptide đều hoạt động theo cách có mục tiêu. Cytamin chỉ có thể kích hoạt quá trình tổng hợp protein trong cơ quan mà nó được lấy ra. Điều này được gọi là ái tính hay tính đặc hiệu của mô. Ovariamine (Cytamin cho buồng trứng) kích hoạt quá trình trao đổi chất của tế bào buồng trứng, Coramin (Cytamin cho cơ tim) điều chỉnh quá trình trao đổi chất của tế bào tim, v.v. Để xác định loại Cytamin nào phù hợp với bạn, hãy tham khảo ý kiến ​​​​chuyên gia chăm sóc sức khỏe của bạn.
Cytamin có chống chỉ định nào khi dùng không?
Hiện nay, chống chỉ định dùng cytamine chỉ dành cho phụ nữ mang thai và cho con bú, vì các nghiên cứu lâm sàng về tác dụng của cytamine chưa được thực hiện đối với các nhóm này và chống chỉ định là không dung nạp với các thành phần của thuốc.
Cytamin có thể mua mà không cần bác sĩ kê đơn thuốc?
Cytamin là chất phụ gia thực phẩm có hoạt tính sinh học và do đó được bán ở các hiệu thuốc mà không cần kê đơn. Để xác định loại Cytamin phù hợp cho bạn, bạn có thể làm một số xét nghiêm và tư vấn với bác sĩ.
Cytamin có thể sử dụng nhiều loại cùng một lúc không?
Có, có thể dùng nhiều Cytamine cùng một lúc. Chúng tôi khuyên bạn nên tham khảo ý kiến ​​bác sĩ trước khi bắt đầu dùng nhiều Cytamine cùng một lúc.
Cytamin có thể được sử dụng cùng với các loại thuốc khác được không?
Cytamin tương thích với bất kỳ chất dinh dưỡng và dược phẩm nào, bao gồm cả các chất nội tiết tố. Trong các nghiên cứu lâm sàng và thực hành y tế sau đó, Cytamine được sử dụng tích cực trong liệu pháp phức tạp cho nhiều tình trạng khác nhau. Trong quá trình sử dụng thực tế, không có sự không tương thích với các thuốc khác được xác định .
Cytamin thường được các vận động viên sử dụng liệu đây có phải là doping?
Bất chấp các báo cáo hiện có về việc các vận động viên sử dụng Cytamine để tăng tốc quá trình trao đổi chất của tế bào, Cytamine không phải là doping. Việc sử dụng Cytamines bình thường hóa quá trình trao đổi chất trong tế bào của cơ quan tương ứng và không dẫn đến thay đổi thành phần máu.

Chuyên gia tư vấn

sử dụng sản phẩm

Form tư vấn

* Tên là bắt buộc!

Đội dài tối đa là 191

* Số điện thoại là bắt buộc!

không đúng định dạng!

Để được tư vấn, bạn hãy điền thông tin và nhấn nút Chờ cuộc gọi,
bạn đồng ý với các điều khoản của chính sách xử lý dữ liệu cá nhân

Thông báo