Giỏ hàng
Đối tượng sử dụng
-
Mitikayd được chỉ định để điều trị bệnh bạch cầu tủy cấp tính (AML) được chẩn đoán có đột biến FLT3 dương tính ở người lớn được điều trị bằng hóa trị liệu khởi đầu và củng cố tiêu chuẩn, sau đó liệu pháp đơn trị liệu duy trì.
Cơ sở khoa học
1. Thành phần thuốc Mitikayd
Mitikayd chứa hoạt chất midostaurin hàm lượng 25 mg, được bào chế dạng viên nang màu cam nhạt, mềm, dạng gelatin, thuôn dài, có dòng chữ “PKC NVR” .
Tính chất thành phần viên nang: dung dịch từ trong suốt đến hơi đục, từ vàng đến vàng lục hoặc đến vàng sẫm.
Nhóm dược lý trị liệu: thuốc chống khối u, chất ức chế protein kinase.
2. Tác dụng của thuốc Mitikayd
Dược lực học
Midostaurin ức chế nhiều thụ thể tyrosine kinase, bao gồm cả kinase FLT3 và KIT. Midostaurin ức chế tín hiệu thụ thể FLT3 và gây ra sự ngừng chu kỳ tế bào và apoptosis ở các tế bào bệnh bạch cầu hiểu hiện thụ thể ITD và TKD đột biến hoặc biểu hiện quá mức thụ thể kiểu hoang dã. Sự ức chế midostaurin của cả gen D816V kiểu hoang dã và gen KIT đột biến đều dẫn đến sự can thiệp vào tín hiệu kinase KIT bất thường. Midostaurin cũng ức chế sự tăng sinh, tồn tại và giải phóng histamine của tế bào mast.
Ngoài ra, nó còn ức chế các thụ thể tyrosine kinase khác như PDGFR hoặc VEGFR2, cũng như các thành viên của họ serine-threonine kinase - protein kinase C ( PKC). Midostaurin liên kết với vùng xúc tác của các kianse này và ức chế các tín hiệu của yếu tố tăng trưởng mitogenic trong tế bào, dẫn đến ngừng tăng trưởng.
Sự kết hợp của midostaurin với nhiều loại thuốc hóa trị liệu ( trừ methotrexate) dẫn đến ức chế tăng trưởng hiệp đồng ở dòng tế bào bạch cầu tủy cấp tính (AML) biểu hiện FLT3-ITD.
Dược động học
Hấp thu
Sự hấp thu midostaurin sau khi uống diễn ra nhanh chóng, với Cmax trong huyết tương đạt được trong 1-1,5 giờ. Ở những người khỏe mạnh, mức độ hấp thu midostaurin (AUC) tăng trung bình 22% khi midostaurin được dùng cùng với bữa ăn thông thường và tăng trung bình 59% khi dùng cùng bữa ăn nhiều chất béo.
Phân bố
Midostaurin liên kết chặt chẽ với glycoprotein axi alpha-1 (AAG), tỷ lệ liên kết >99,8% với protein huyết tương .
Chuyển hóa
Midostaurin được chuyển hóa ở gan bởi CYP3A4 thành CGP62221 và CGP52421.
Thải trừ
Thuốc thải trừ chủ yếu qua phân khoảng 95%, trong nước tiểu khoảng 5%. Thời gian bán thải của Midostaurin khoảng 21 giờ, của CGP62221 khoảng 32 giờ CGP52421 là 482 giờ.
3. Chỉ định
Mitikayd được chỉ định để điều trị bệnh bạch cầu tủy cấp tính (AML) được chẩn đoán có đột biến FLT3 dương tính ở người lớn được điều trị bằng hóa trị liệu khởi đầu và củng cố tiêu chuẩn, sau đó liệu pháp đơn trị liệu duy trì.
4. Chống chỉ định
Chống chỉ định sử dụng Mitikayd trong những trường hợp:
- Quá mẫn với midostaurin hoặc bất cứ thành phần nào trong sản phẩm
- Trẻ em và thanh thiếu niên dưới 18 tuổi
- Phụ nữ có thai và cho con bú
- Sử dụng đồng thời với thuốc gây cảm ứng CYP3A4 mạnh
Thận trọng khi dùng cho những bệnh nhân giảm bạch cầu trung tính, nhiễm trùng, suy giảm chức năng phổi.
5. Cách dùng - Liều dùng
Nuốt toàn bộ viên thuốc, không mở nang hay nhai, hòa tan thuốc bên trong, uống ngày 2 lần, cách nhau khoảng 12 giờ.
Trong trường hợp quên liều hoặc bị nôn thì bỏ qua liều, không uống bù và tiếp tục liều tiếp theo như lịch trình thông thường.
6. Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ thường gặp của thuốc là:
- Rối loạn tiêu hóa: buồn nôn, nôn, viêm miệng, bệnh trĩ, khó chịu ở hậu môn trực tràng
- Rối loạn hệ thống máu và bạch huyết: giảm bạch cầu trung tính, xuất huyết dưới da, giảm bạch cầu lympho
- Rối loạn nhiễm trùng: nhiễm trùng tiết niệu, nhiễm trùng hô hấp trên.
- Rối loạn miễn dịch: mẫn cảm, dị ứng
- Rối loạn tâm thần: mất ngủ
- Rối loạn thần kinh: đau đầu, ngất xỉu, run rẩy
- Rối loạn da và mô dưới da: viêm da tróc vảy, tăng tiết mồ hôi.
- Rối loạn xương và mô liên kết: đau lưng, đau khớp, đau xương, đau chân tay, đau cổ.
- Rối loạn hệ hô hấp, ngực và trung thất: chảy máu mũi, đau thanh quản, khó thờ, viêm màng phổi xuất tiết, viêm mũi họng, hội chứng suy hô hấp cấp.
- Bất thường xét nghiệm: tăng natri máu, tăng canxi máu.
7. Tương tác thuốc
Midostaurin tương tác với các thuốc:
Chất ức chế CYP3A4 mạnh
Có thể làm tăng nồng độ midostaurin và nguy cơ độc tính. Cân nhắc các liệu pháp thay thế không ức chế mạnh hoạt động của CYP3A4. Nếu dùng đồng thời, cần theo dõi nguy cơ tăng phản ứng có hại.
Chất cảm ứng CYP3A4 mạnh
Có thể giảm nồng độ midostaurin và giảm hiệu quả, tránh dùng đồng thời với các chất gây cảm ứng CYP3A4 mạnh.
Chất nền CYP2B6
có thể làm giảm sự tiếp xúc toàn thân của chất nền CYP2B6, cần điều chỉnh liều cho chất nền CYP2B6 khi dùng đồng thời.
Chất vận chuyển chất nền (BCRP hoặc OATP1B1)
Có thể làm tăng sự tiếp xúc của protein kháng ung thư vú (BCRP) và chất nền polypeptide vận chuyển anion hữu cơ (OATP)1B1.
8. Quá liều
Kinh nghiệm lâm sàng về quá liều midostaurin ở người còn hạn chế. Một liều midostaurin duy nhất lên tới 600 mg cho thấy mức độ dung nạp chấp nhận được.
Trong trường hợp quá liều cần đến các biện pháp hỗ trợ y tế.
9. Thận trọng
Các trường hợp bệnh phổi kẽ và viêm phổi, một số trường hợp tử vong, được báo cáo khu dùng đơn trị liệu hoặc kết hợp với hóa trị liệu; theo dõi các triệu chứng về phổi, ngừng thuốc nếu các dấu hiệu hoặc triệu chứng của bệnh phổi kẽ hoặc viêm phổi xảy ra mà không có nguyên nhân nhiễm trùng.
Giảm bạch cầu trung tính và giảm tiểu cầu kéo dài nghiêm trọng ở bệnh nhi mắc AML khi dùng đồng thời với thuốc chống nấm azole ức chế CYP3A4 mạnh.
Thuốc có nguy cơ gây vô sinh ở cả nam và nữ nên cân nhắc tham khảo ý kiến bác sĩ nếu quyết định mang thai.
10. Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C. Tránh ánh sáng và để xa tầm với trẻ em.
Bằng chứng khoa học
Liều dùng

Liều lượng
Đánh giá
0 (0 reviews)
- (0)
- (0)
- (0)
- (0)
- (0)
Đánh giá sản phẩm
Đánh giá sản phẩm của chúng tôi