avastin-100mg-4ml-hop-1
avastin-100mg-4ml-lo
default_image

Avastin(Bevacizumab) 100mg/4ml điều trị ung thư trực tràng, ung thư phổi

Avastin điều trị ung thư trực tràng, ung thư phổi

  • Thương hiệu: Roche
  • Xuất xứ: Đức
  • Dạng bào chế: Dung dịch đậm đặc để pha dung dịch tiêm truyền
  • Hoạt chất: Bevacizumab
  • Bảo quản: Tránh ánh sáng và để xa tầm với của trẻ. Nhiệt độ từ 2°C - 8°C

Liên hệ

Mua ngay

Giỏ hàng

Đánh giá

Đối tượng sử dụng

Thuốc Avastin 100mg/4ml được dùng trong việc điều trị:

  • point-icon Ung thư đại trực tràng di căn, ung thư vú di căn hoặc ung thư vú tái phát khu trú.
  • point-icon Ung thư phổi không tế bào nhỏ, ung thư phổi tái phát hoặc di căn, ung thư phổi giai đoạn tiến triển.
  • point-icon Ung thư tế bào thận tiến triển và di căn
  • point-icon U nguyên bào thần kinh đệm, u tế bào thần kinh đệm ác tính giai đoạn IV.
Take the test

Cơ sở khoa học

1. Avastin 100mg/4ml là thuốc gì?  

Avastin là thuốc được chỉ định để điều trị ung thư đại trực tràng di căn, ung thư vú tái phát khu trú, ung thư vú di căn, ung thư phổi không phải tế bào nhỏ, tiến triển.   

Thành phần chính của thuốc là Bevacizumab hàm lượng 100mg trong 4ml  

Dạng bào chế: Dung dịch  

2. Tác dụng - Chỉ định của thuốc Avastin 100mg/4ml   

Thành phần Bevacizumab trong thuốc có tác dụng chống tạo mạch và ngăn chặn sự hình thành các mạch máu mang oxy và chất dinh dưỡng đến các khối u, do đó có thể làm chậm sự phát triển và lây lan của các khối u ở bệnh nhân ung thư.   

Thuốc Avastin 100mg/4ml được dùng trong việc điều trị:  

  • Ung thư đại trực tràng di căn, ung thư vú di căn hoặc ung thư vú tái phát khu trú.   
  • Ung thư phổi không tế bào nhỏ, ung thư phổi tái phát hoặc di căn, ung thư phổi giai đoạn tiến triển.   
  • Ung thư tế bào thận tiến triển và di căn  
  • U nguyên bào thần kinh đệm, u tế bào thần kinh đệm ác tính giai đoạn IV.  

3. Liều dùng   

Liều điều trị ung thư đại trực tràng di căn:   

  • Điều trị bước đầu: 2 tuần dùng 1 lần với liều 5 mg/kg cân nặng; hoặc 3 tuần 1 lần với liều 7,5 mg/ kg.  
  • Điều trị bước 2: 2 tuần 1 lần với liều 10mg/kg; hoặc 3 tuần 1 lần với liều 15 mg/kg. Nên tiếp tục điều trị đến khi bệnh tiến triển.   

Liều điều trị ung thư phổi không phải tế bào nhỏ tiến triển, di căn hoặc tái phát  

Sử dụng kết hợp phác đồ hóa trị có platin 6 chu kỳ, sau đó dùng Avastin đơn trị liệu đến khi bệnh tiến triển. Với phác đồ có cisplatin: liều của Avastin là 7,5 mg/kg mỗi lần, 3 tuần 1 lần. Với phác đồ có carboplatin: liều của Avastin là 15 mg/kg mỗi lần, 3 tuần dùng 1 lần.   

 

Liều điều trị ung thư tế bào thận tiến triển, di căn  

2 tuần 1 lần, mỗi lần liều 10mg/kg. Phối hợp Interferon alfa-2 trong bước 1  

Liều điều trị u nguyên bào thần kinh đệm, u tế bào thần kinh đệm ác tính  

Đơn trị liệu hoặc phối hợp Irinotecan. 2 tuần dùng 1 lần, mỗi lần 10mg/kg hoặc 3 tuần dùng 1 lần, mỗi lần 15 mg/kg. Nên tiếp tục điều trị Avastin đến khi bệnh tiến triển.   

 

4. Cách dùng Avastin 100mg/4ml hiệu quả  

Thuốc Avastin 100mg/4ml được bào chế dạng dung dịch nên bệnh nhân sử dụng thuốc bằng đường tiêm tĩnh mạch.   

Trong quá trình dùng thuốc, người dùng không nên tự ý thay đổi liều lượng. Không tự tăng hoặc giảm liều để tránh gặp phải những hậu quả không lường trước được. Cần tuyệt đối tuân thủ theo hướng dẫn điều trị của bác sĩ.   

 

5. Chống chỉ định   

Thuốc chống chỉ định cho các trường hợp mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào có trong thuốc.   

 

6. Tác dụng phụ  

Bên cạnh các tác dụng của thuốc, người bệnh khi điều trị bằng thuốc Avastin 100mg/4ml cũng có thể gặp phải một số tác dụng không mong muốn như:  

  • Mất cảm giác ngon miệng, thay đổi mùi vị, tiêu chảy, sụt cân, khô miệng.   
  • Lở loét da, miệng, nổi mẩn đỏ  
  • Ho, tức ngực, co giật, đau họng  
  • Nhiễm trùng, sốt.  

Bệnh nhân nên báo cho bác sĩ điều trị hoặc dược sĩ tư vấn để được xử lý an toàn và kịp thời nếu như trong quá trình sử dụng thuốc, bệnh nhân gặp phải bất kỳ biểu hiện lạ trên cơ thể nghi ngờ là tác dụng phụ xảy ra do dùng thuốc.   

 

7. Tương tác  

Trong quá trình sử dụng thuốc, có thể xảy ra hiện tượng cạnh tranh hoặc tương tác giữa thuốc Avastin 100mg/4ml với thức ăn hoặc các thuốc, thực phẩm chức năng khác. Các tương tác có thể làm ảnh hưởng tới tác dụng hoặc độc tính của thuốc trên cơ thể người bệnh. Do đó, điều người bệnh cần làm là trình bày với bác sĩ những loại sản phẩm đang dùng để tránh tương tác không đáng có.   

 

8. Lưu ý khi sử dụng và bảo quản  

8.1. Lưu ý và thận trọng   

Thận trong khi sử dụng thuốc trên những đối tượng sau:  

  • Bệnh nhân có ho ra máu  
  • Người bệnh có nguy cơ chảy máu phổi  
  • Bệnh nhân từng bị tắc động mạch do huyết khối  
  • Thận trọng dùng thuốc trên đối tượng là người cao tuổi  
  • Bệnh nhân có vấn đề về tim mạch   
  • Tuân thủ đúng liều đã được chỉ định  
  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.   

8.2. Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú  

Đối với đối tượng là bà bầu và phụ nữ đang trong giai đoạn nuôi con bằng sữa mẹ thì cần thật cẩn trọng khi dùng thuốc. Chỉ dùng thuốc khi yếu tố lợi ích vượt trội hơn nhiều so với nguy cơ gặp phải rủi ro.   

 

8.3. Bảo quản  

Bảo quản thuốc ở nơi cao ráo, thoáng mát, nhiệt độ từ 208 độ.   

Hạn chế tối đa tác động trực tiếp bởi ánh nắng mặt trời vì có thể gây ra biến tính thuốc. Giữ thuốc tránh xa tầm với của trẻ nhỏ.   

 

Bằng chứng khoa học

Liều dùng

avastin-100mg-4ml-hop-1

Liều lượng

Đánh giá

0 (0 reviews)

  • (0)
  • (0)
  • (0)
  • (0)
  • (0)
Đánh giá

Câu hỏi thường gặp

Cytamin chứa gì?
Về thành phần, Cytamines là phức hợp có nguồn gốc tự nhiên chứa protein, axit nucleic, nguyên tố vi lượng, khoáng chất (đồng, kẽm, magie, mangan, sắt, phốt pho, kali, canxi, natri, v.v.) và vitamin (thiamine, riboflavin, niacin, retinol, tocopherol, v.v.), được trình bày ở dạng dễ tiêu hóa, xác định giá trị dinh dưỡng và sinh lý cao của chúng.
Cytamin hoạt động như thế nào?
Cơ chế hoạt động sinh học của Cytamin nằm ở đặc tính của chất làm nền tảng cho thuốc - peptide. Peptide là các hoạt chất sinh học, là hợp chất protein của một số axit amin; chúng điều chỉnh các quá trình nội bào và đảm bảo hoạt động bình thường của các cơ quan và mô. Tất cả các peptide đều có “chuyên môn” riêng: khi vào cơ thể con người, chúng sẽ xâm nhập chính xác vào các cơ quan mà chúng dự định sử dụng. Khi gặp phải một tế bào lão hóa, thường có biểu hiện là tổn thương cấu trúc, các peptide sẽ bão hòa nó bằng một loại “cocktail” protein, khôi phục chức năng của nó. Gặp gỡ các tế bào non, peptide, thông qua việc tham gia vào các quá trình trao đổi chất, góp phần “chuẩn bị” cho chúng phát triển đầy đủ và hình thành thành dạng trưởng thành. Bằng cách tham gia vào quá trình trao đổi chất của tế bào, peptide có tác động tích cực đến hoạt động của các tế bào trưởng thành khỏe mạnh, ngăn ngừa sự lão hóa sớm của chúng.Như vậy, cytamine không chỉ có tác dụng phục hồi các tế bào già, bị tổn thương mà còn có tác dụng phòng ngừa đối với các tế bào trẻ, khỏe mạnh.
Cytamin có tác dụng phụ không?
Cytamin là phức hợp của các Peptide điều hòa sinh học thu được từ các cơ quan và mô động vật. Các Peptide động vật giống hệt với Peptide của con người và trải qua quá trình tinh chế nhiều cập độ, nhưng trong một số trường hợp hiếm gặp, phản ứng dị ứng với protein tạo nên Cytamin có thể xảy ra.
Cytamin có thể sử dụng ở độ tuổi nào?
Cytamin được phát triển nhằm mục đích ngăn ngừa và điều chỉnh những thay đổi liên quan đến tuổi tác ở các cơ quan và mô khác nhau, do đó, theo quy định, chúng được kê đơn cho bệnh nhân trưởng thành. Việc sử dụng citamine cho mục đích phòng ngừa giúp duy trì và tăng cường sức khỏe, ngăn ngừa sự phát triển của bệnh tật và đạt được tuổi thọ tích cực.
Cytamin nào cần thiết cho cơ thể bạn cần?
Ngày nay có 17 loại citamine dành cho các cơ quan và hệ thống khác nhau trong cơ thể người. Tất cả các chất điều hòa sinh học peptide đều hoạt động theo cách có mục tiêu. Cytamin chỉ có thể kích hoạt quá trình tổng hợp protein trong cơ quan mà nó được lấy ra. Điều này được gọi là ái tính hay tính đặc hiệu của mô. Ovariamine (Cytamin cho buồng trứng) kích hoạt quá trình trao đổi chất của tế bào buồng trứng, Coramin (Cytamin cho cơ tim) điều chỉnh quá trình trao đổi chất của tế bào tim, v.v. Để xác định loại Cytamin nào phù hợp với bạn, hãy tham khảo ý kiến ​​​​chuyên gia chăm sóc sức khỏe của bạn.
Cytamin có chống chỉ định nào khi dùng không?
Hiện nay, chống chỉ định dùng cytamine chỉ dành cho phụ nữ mang thai và cho con bú, vì các nghiên cứu lâm sàng về tác dụng của cytamine chưa được thực hiện đối với các nhóm này và chống chỉ định là không dung nạp với các thành phần của thuốc.
Cytamin có thể mua mà không cần bác sĩ kê đơn thuốc?
Cytamin là chất phụ gia thực phẩm có hoạt tính sinh học và do đó được bán ở các hiệu thuốc mà không cần kê đơn. Để xác định loại Cytamin phù hợp cho bạn, bạn có thể làm một số xét nghiêm và tư vấn với bác sĩ.
Cytamin có thể sử dụng nhiều loại cùng một lúc không?
Có, có thể dùng nhiều Cytamine cùng một lúc. Chúng tôi khuyên bạn nên tham khảo ý kiến ​​bác sĩ trước khi bắt đầu dùng nhiều Cytamine cùng một lúc.
Cytamin có thể được sử dụng cùng với các loại thuốc khác được không?
Cytamin tương thích với bất kỳ chất dinh dưỡng và dược phẩm nào, bao gồm cả các chất nội tiết tố. Trong các nghiên cứu lâm sàng và thực hành y tế sau đó, Cytamine được sử dụng tích cực trong liệu pháp phức tạp cho nhiều tình trạng khác nhau. Trong quá trình sử dụng thực tế, không có sự không tương thích với các thuốc khác được xác định .
Cytamin thường được các vận động viên sử dụng liệu đây có phải là doping?
Bất chấp các báo cáo hiện có về việc các vận động viên sử dụng Cytamine để tăng tốc quá trình trao đổi chất của tế bào, Cytamine không phải là doping. Việc sử dụng Cytamines bình thường hóa quá trình trao đổi chất trong tế bào của cơ quan tương ứng và không dẫn đến thay đổi thành phần máu.

Chuyên gia tư vấn

sử dụng sản phẩm

Form tư vấn

* Tên là bắt buộc!

Đội dài tối đa là 191

* Số điện thoại là bắt buộc!

không đúng định dạng!

Để được tư vấn, bạn hãy điền thông tin và nhấn nút Chờ cuộc gọi,
bạn đồng ý với các điều khoản của chính sách xử lý dữ liệu cá nhân

Thông báo