INFeD Sắt Dextran Allergan 50mg iron/mlx2mlx Hộp 10 ống
INFeD được chỉ định để điều trị cho bệnh nhân người lớn và trẻ em từ 4 tháng tuổi trở lên bị thiếu sắt đã được ghi nhận.
Liên hệ
Giỏ hàng
Bạn muốn tìm kiếm gì?
Đối tượng sử dụng
Cơ sở khoa học
Dung dịch thuốc tiêm cô đặc Kali Clorid ( Potassium Chloride) không gây sốt, vô trùng, tan trong nước, chỉ được truyền tĩnh mạch sau khi pha loãng trong một thể tích lớn hơn.
Mỗi lọ dung dịch có chứa 20 mEq/10ml Kali Clorid (KCL) tương đương với 2 mEq/ml ( 149 mg KCL/ml).
Các dung dịch không chứa chất kìm khuẩn, chất kháng khuẩn hoặc chất đệm bổ sung ( trừ việc điều chỉnh độ PH). Mỗi dung dịch chỉ dùng để tiêm một liều (sau khi pha loãng), khi cần dùng liều nhỏ hơn, loại bỏ phần không sử dụng.
Thuốc tiêm cô đặc kali clorid được chỉ định để điều trị tình trạng thiếu kali khi không thể bổ sung kali bằng đường uống
Thuốc tiêm cô đặc kali clorid chống chỉ định trong các bệnh lý có thể gặp phải nồng độ kali cao, và ở những bệnh nhân bị tăng kali máu, suy thận và trong các tình trạng giữ kali.
Các phản ứng có thể xảy ra do dung dịch hoặc kỹ thuật tiêm bao gồm phản ứng sốt, nhiễm trùng tại vị trí tiêm, huyết khối tĩnh mạch hoặc viêm tĩnh mạch lan rộng từ vị trí tiêm, thoát mạch, tăng thể tích máu và tăng kali máu.
Các phản ứng được báo cáo khi sử dụng dung dịch chứa kali bao gồm buồn nôn, nôn, đau bụng và tiêu chảy. Các dấu hiệu và triệu chứng của ngộ độc kali bao gồm dị cảm ở các chi, mất phản xạ, liệt cơ hoặc hô hấp, lú lẫn, yếu, hạ huyết áp, loạn nhịp tim, block tim, bất thường về điện tâm đồ và ngừng tim.
Nếu có phản ứng có hại xảy ra, ngừng truyền dịch, đánh giá bệnh nhân và áp dụng các biện pháp điều trị thích hợp và giữ lại phần dịch còn lại để xét nghiệm nếu cần thiết.
Kali clorid là dung dịch dạng tiêm cô đặc, phải được pha loãng trước khi dùng, cần đảm bảo để kali clorid được trộn đều với thể tích lớn, đặc biệt nếu sử dụng các loại hộp đựng mềm hoặc loại túi.
Liều lượng và tốc độ dùng thuốc phụ thuộc vào tình trạng cụ thể của từng bệnh nhân.
Bằng chứng khoa học
1. Vai trò của kali trong cơ thể
Kali là cation chính của nội bào và là một trong các chất điện giải chính của cơ thể. Nó hoạt động cùng với natri để điều chỉnh cân bằng dịch bên trong và bên ngoài tế bào, duy trì áp suất thẩm thấu đảm bảo tế bào không bị mất nước hoặc phồng lên quá mức. Kali duy trì cương lực cơ và điều chỉnh hoạt động của cơ bắp, bao gồm cả cơ tim. Kali đóng vai trò quan trọng trong điều hòa nhịp tim bằng cách cân bằng điện tích giữa trong và ngoài tế bào cơ tim; cân bằng tác dụng của natri, giảm áp lực máu và duy trì huyết áp ổn định.
2. Cân bằng Kali trong cơ thể
Cơ thể thừa hoặc thiếu kali đều dẫn tới rối loạn điện giải và biểu hiện các triệu chứng bất thường:
Lượng kali không đủ có thể làm tăng huyết áp, nguy cơ sỏi thận, chuyển hóa xương, bài tiết canxi qua nước tiểu và độ nhạy cảm với muối. Thiếu kali nghiêm trọng có thể gây hạ kali máu.
Hạ kali máu nhẹ được đặc trưng bởi táo bón, mệt mỏi, yếu cơ và khó chịu. Hạ kali máu từ trung bình đến nặng (nồng độ kali huyết thanh thấp hơn khoảng 2,5 mmol/L) có thể gây ra chứng đa niệu ( lượng nước tiểu loãng lớn), bệnh não ở những bệnh nhân mắc bệnh thận, không dung nạp glucose, liệt cơ, hô hấp kém, loạn nhịp tim. Hạ kali máu nặng có thể đe dọa tính mạch do ảnh hưởng đến sự co cơ và chức năng tim.
Hạ kali máu hiếm khi do chế độ ăn uống, thường gặp trong các trường hợp mất kali do tiêu chảy, nôn mửa, lạm dụng thuốc nhuận tràng, thuốc lợi tiểu, đổ mồ hôi quá mức.
Những người khỏe mạnh có chức năng thận bình thường, lượng kali cao trong chế độ ăn uống không gây rủi ro cho sức khỏe vì thận sẽ đào thải lượng kali dư thừa ra ngoài. Tuy nhiên, ở những người suy giảm bài tiết kali qua nước tiểu do bệnh thận mạn tính hay sử dụng một số loại thuốc (như thuốc ức chế men chuyển angiotensin, hoặc thuốc lợi tiểu giữ lại kali), lượng kali được hấp thụ theo khuyến nghị dinh dưỡng vẫn có thể gây tăng kali máu. Tăng kali máu cũng có thể xảy ra ở bệnh nhân mắc tiểu đường type 1, suy tim sung huyết, suy tuyến thượng thận hoặc bệnh gan.
Tăng kali máu ở mức nghiêm trọng có thể gây ra tình trạng yếu cơ, tê liệt, hồi hộp tim, dị cảm (cảm giác nóng rát hoặc ngứa ran ở các chi), loạn nhịp tim có thể đe dọa tính mạng.
3. Lượng Kali bổ sung
Lượng hấp thụ đầy đủ (AI) thích hợp cho biết lượng kali cần thiết trong một ngày để đảm bảo dinh dưỡng, được trình bày dưới bảng sau:
4. Bổ sung Kali qua thực phẩm
Kali có nhiều trong các loại thực phẩm từ thực vật và động vật và các sản phẩm đồ uống. Các loại thực phẩm tự nhiên, đặc biệt là trái cây, rau xanh, đậu và các loại hạt là nguồn cung cấp kali tốt. Các loại hoa quả phổ biến dễ tìm thấy như chuối, bơ, cam, kiwi, đu đủ, dâu tây chứa hàm lượng kali cao.
Trong số các loại thực phẩm giàu tinh bột, bột mì nguyên cám và gạo lứt có hàm lượng kali cao hơn nhiều so với các loại tinh bột đã qua tinh chế, bột mì trắng và gạo trắng.
Ngoài ra, các loại ngũ cốc, hải sản, sữa và các sản phẩm từ sữa cũng là những nguồn cung cấp kali hàng đầu.
Cách chế biến cũng ảnh hưởng đến lượng kali trong thực phẩm. Ăn rau củ quả tươi có thể giữ được phần lớn kali so với chế biến bằng nhiệt. Ngoài ra, nên giảm muối trong thức ăn để đảm bảo hấp thụ kali được hiệu quả và phòng ngừa các bệnh về huyết áp và tim mạch.
Liều dùng
Liều lượng
Đánh giá
0 (0 reviews)
sử dụng sản phẩm
Form tư vấn
Để được tư vấn, bạn hãy điền thông tin và nhấn nút Chờ cuộc gọi,
bạn đồng ý với các điều khoản của chính sách xử lý dữ liệu cá nhân
Đánh giá sản phẩm
Đánh giá sản phẩm của chúng tôi