danol-danazol-200mg-3
danol-danazol-capsule-200mg
default_image

Danol (Danazol) 200mg điều trị các rối loạn nội tiết

Danol - Điều trị lạc nội mạc tử cung và xơ nang tuyến vú

  • Xuất xứ: Anh
  • Thành phần: Danazol
  • Dạng bào chế: viên nang cứng
  • Bảo quản: Tránh ánh sáng, nơi khô thoáng, xa tầm với trẻ em. Nhiệt độ dưới 25 °C

Lưu ý: Hộp 60 viên nang

Liên hệ

Mua ngay

Giỏ hàng

Đánh giá

Đối tượng sử dụng

Danol được chỉ định cho những trường hợp:

  • point-icon Bệnh lạc nội mạc tử cung, bao gồm các khối u lành tính ở vú sau cổ tử cung, đặc biệt là bệnh xơ nang tuyến vú.
  • point-icon Rong kinh nguyên phát
  • point-icon Hội chứng tiền kinh nguyệt
  • point-icon Dậy thì sớm
  • point-icon Chứng vú to ở nam giới
  • point-icon Phòng ngừa các đợt bùng phát của bệnh phù mạch di truyền.
Take the test

Cơ sở khoa học

1. Danol là thuốc gì?  

Danol là thuốc kháng gonadotropin có tác dụng ức chế sản xuất gonadotropin ( hormon hoàng thể và hormon kích thích nang trứng) của tuyến yên ở phụ nữ và nam giới; ức chế hoạt động của buồng trứng, ngăn chặn sự rụng trứng và kích thích sự thoái hóa nội mạc tử cung.   

Thành phần: Mỗi viên nang chứa 200 mg danazol.  

 

2. Tính chất dược lý  

Dược lực học  

Thuốc kháng gonadotropin là một androgen tổng hợp có nguồn gốc từ ethisterone, tác dụng ức chế sản xuất hormon sinh dục LH và FSH của tuyến yên ở nam giới và phụ nữ. Ở phụ nữ, nó ức chế hoạt động của buồng trứng, ức chế sự rụng trứng và gây teo nội mạc tử cung. Tác dụng này có thể đảo ngược, thuốc không có tác dụng estrogen hoặc gestagen, ở liều cao thuốc có hoạt tính androgen yếu kèm theo tác dụng đồng hóa. Trong bệnh lạc nội mạc tử cung, nó gây tổn thương cả mô nội mạc tử cung bình thường và lạc chỗ, dẫn đến tình trạng nội mạc tử cung bất hoạt và teo lại. Giảm đau liên quan đến bệnh lạc nội mạc tử cung và gây ra những thay đổi thoái triển ở các tổn thương lạc nội mạc tử cung. Nó có tác dụng ức chế miễn dịch và ngăn chặn sự tăng sinh tế bào lympho trong ống nghiệm. Làm giảm đáng kể nồng độ globulin miễn dịch ( Ig) và sản xuất kháng thể tự miễn ở những bệnh nhân bị lạc nội mạc tử cung. Trong bệnh xơ nang vú, thuốc này thúc đẩy sự biến mất một phần hoặc toàn bộ các nốt sần và giảm đau hoàn toàn. Hiệu quả lâm sàng trong điều trị phù mạch di truyển có thể là do sự gia tăng nồng độ chất ức chế esterase C1 ( sự thiếu hụt bẩm sinh là đặc trưng của bệnh này) và do đó, làm tăng nồng độ thành phần bổ thể C4 trong huyết tương.   

 

Dược động học   

Sau khi uống, danazol được chuyển hóa nhanh chóng và mạnh mẽ. Lượng thức ăn nạp vào ( chất béo trên 30g) làm chậm quá trình hấp thụ thuốc 30 phút, tăng sinh khả dụng và Cmax. Sinh khả dụng không tăng theo tỷ lệ tăng liều: khi liều tăng gấp đôi, nồng độ tăng 35-40%. Cmax trong huyết tương đạt được trong vòng 2-8 giờ. Khi dùng liều 100 mg x 2 lần/ngày, Cmax là 200-800 ng/ml, liều 200 mg x 2 lần/ngày trong 2 tuần là 250 ng/ml-2 mcg/ml. Thuốc này chủ yếu được chuyển hóa ở gan để tạo thành các chất chuyển hóa chính là ethisterone và 17-hydroxymethylethisterone. Thời gian bán hủy của danazol dao động từ 4,5 đến 29 giờ, được đào thải qua thận.   

 

3. Chỉ định   

Danol được chỉ định cho những trường hợp:  

  • Bệnh lạc nội mạc tử cung, bao gồm các khối u lành tính ở vú sau cổ tử cung, đặc biệt là bệnh xơ nang tuyến vú.   
  • Rong kinh nguyên phát  
  • Hội chứng tiền kinh nguyệt  
  • Dậy thì sớm  
  • Chứng vú to ở nam giới  
  • Phòng ngừa các đợt bùng phát của bệnh phù mạch di truyền.   

4. Liều dùng  

Liều lượng và thời gian điều trị được bác sĩ chỉ định cho mỗi bệnh nhân. Viên nang thuốc Danol được dùng bằng đường uống. Thông thường, người ta sẽ bắt đầu điều trị bằng liều thấp nhất có hiệu quả.   

  • Liều dùng chuẩn cho bệnh nhân người lớn là từ 200 mg đến 800 mg, chia thành 2 đến 4 lần uống, nên bắt đầu uống thuốc vào ngày đầu tiên của chu kỳ kinh nguyệt.   
  • Liệu pháp điều trị lạc nội mạc tử cung nên bắt đầu với liều 400 mg thuốc mỗi ngày. Nếu cần thiết, liều lượng sẽ được điều chỉnh. Thời gian điều trị là 4-6 tháng.   
  • Để điều trị u vú lành tính hoặc đau ngực theo chu kỳ nặng, liều dùng hằng ngày từ 100 mg đến 400 mg, điều trị trong 3- 6 tháng.   
  • Liều dùng cho chứng rong kinh nguyên phát và PMS là 100-400 mg mỗi ngày, thời gian điều trị là 4-6 tháng.   
  • Để điều trị chứng vú to ở nam giới, nam giới được kê đơn thuốc 200 mg - 600 mg mỗi ngày. Liệu pháp này chỉ nên được thực hiện trong thời gian không quá sáu tháng.   
  • Để phòng ngừa phù mạch, liều dùng là 200 mg, sau đó, nếu không có đợt cấp, liều - dùng sẽ giảm dần trong vòng 1-3 tháng.   
  • Thuốc Danol có thể được kê đơn để điều trị cho trẻ em bị dậy thì sớm; Liều lượng được bác sĩ điều trị xác định riêng cho từng trẻ, dựa trên độ tuổi và mức độ nghiêm trọng của bệnh. Thông thường, liều lượng dao động từ 100 mg đến 400 mg mỗi ngày.   

5. Chống chỉ định  

Chống chỉ định sử dụng Danol trong các trường hợp sau:  

  • Phản ứng quá mẫn với danazol hoặc bất kỳ thành phần nào khác của thuốc  
  • Suy gan hoặc suy thận nặng  
  • Suy tim mạn tính  
  • Rối loạn huyết khối và có tiền sử bị  
  • Bệnh porphyria  
  • Khối u phụ thuộc hormone  
  • Chảy máu âm đạo không rõ nguyên nhân  
  • Ung thư vú  
  • Ung thư biểu mô  
  • Phụ nữ mang thai và cho con bú   

6. Tác dụng phụ   

Trong quá trình điều trị bằng Danol, có thể xảy ra các tác dụng phụ không mong muốn sau:  

Vô kinh, thay đổi ham muốn tình dục, bốc hỏa, tăng tiết mồ hôi, giảm kích thước vú, viêm âm đạo, dễ bị kích thích thần kinh, mụn trứng cá, tăng tiết bã nhờn, rậm lông nhẹ, phù nề, tăng cân, giọng nói trầm hơn, rụng tóc, rối loạn sinh tinh, rối loạn tiêu hóa, tăng men gan, vàng da ứ mật, đau nửa đầu, chóng mặt, run rẩy, trầm cảm, suy nhược, rối loạn giấc ngủ, tăng áp lực nội sọ vừa phải, thay đổi công thức máu, phát ban, tăng nhịp tim, tăng huyết áp động mạch, đau lưng, co thắt cơ, co giật, suy giảm thị lực.   

 

7. Quá liều  

Bằng chứng hiện có cho thấy rằng quá liều cấp tính khó có thể gây ra phản ứng nghiêm trọng ngay lập tức.   

Trong trường hợp quá liều cấp tính, cần cân nhắc việc giảm hấp thu thuốc bằng than hoạt tính và cần theo dõi bệnh nhân để đề phòng bất kỳ phản ứng chậm nào xảy ra.   

 

8. Tương tác thuốc   

  • Danazol làm tăng tác dụng của thuốc chống đông coumarin và các dẫn xuất indandion( làm tăng nguy cơ chảy máu)  
  • Làm giảm tác dụng của insulin và thuốc hạ đường huyết dạng uống ( do ảnh hưởng đến quá trình chuyển hóa carbohydrat, làm tăng nồng độ glucose trong máu)  
  • Làm tăng nồng độ glucagon trong huyết tương  
  • Làm giảm hiệu quả của thuốc chống tăng huyết áp, có thể là do gây tích nước.   
  • Ức chế chuyển hóa thuốc chống động kinh (carbamazepine, phenytoin và phenobarbital), làm tăng nồng độ của chúng trong máu.   
  • Làm tăng nồng độ cyclosporin và tacrolimus trong huyết tương ( làm tăng nguy cơ độc tính với thận).   
  • Danazol có thể làm tăng phản ứng canxi huyết với alpha-calcidol trong suy tuyến cận giáp nguyên phát, đòi hỏi phải giảm liều thuốc này.   

9. Bảo quản   

Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng và để xa tầm với của trẻ. Nhiệt độ dưới 25°C.   

 

Bằng chứng khoa học

Liều dùng

danol-danazol-200mg-3

Liều lượng

Đánh giá

0 (0 reviews)

  • (0)
  • (0)
  • (0)
  • (0)
  • (0)
Đánh giá

Câu hỏi thường gặp

Cytamin chứa gì?
Về thành phần, Cytamines là phức hợp có nguồn gốc tự nhiên chứa protein, axit nucleic, nguyên tố vi lượng, khoáng chất (đồng, kẽm, magie, mangan, sắt, phốt pho, kali, canxi, natri, v.v.) và vitamin (thiamine, riboflavin, niacin, retinol, tocopherol, v.v.), được trình bày ở dạng dễ tiêu hóa, xác định giá trị dinh dưỡng và sinh lý cao của chúng.
Cytamin hoạt động như thế nào?
Cơ chế hoạt động sinh học của Cytamin nằm ở đặc tính của chất làm nền tảng cho thuốc - peptide. Peptide là các hoạt chất sinh học, là hợp chất protein của một số axit amin; chúng điều chỉnh các quá trình nội bào và đảm bảo hoạt động bình thường của các cơ quan và mô. Tất cả các peptide đều có “chuyên môn” riêng: khi vào cơ thể con người, chúng sẽ xâm nhập chính xác vào các cơ quan mà chúng dự định sử dụng. Khi gặp phải một tế bào lão hóa, thường có biểu hiện là tổn thương cấu trúc, các peptide sẽ bão hòa nó bằng một loại “cocktail” protein, khôi phục chức năng của nó. Gặp gỡ các tế bào non, peptide, thông qua việc tham gia vào các quá trình trao đổi chất, góp phần “chuẩn bị” cho chúng phát triển đầy đủ và hình thành thành dạng trưởng thành. Bằng cách tham gia vào quá trình trao đổi chất của tế bào, peptide có tác động tích cực đến hoạt động của các tế bào trưởng thành khỏe mạnh, ngăn ngừa sự lão hóa sớm của chúng.Như vậy, cytamine không chỉ có tác dụng phục hồi các tế bào già, bị tổn thương mà còn có tác dụng phòng ngừa đối với các tế bào trẻ, khỏe mạnh.
Cytamin có tác dụng phụ không?
Cytamin là phức hợp của các Peptide điều hòa sinh học thu được từ các cơ quan và mô động vật. Các Peptide động vật giống hệt với Peptide của con người và trải qua quá trình tinh chế nhiều cập độ, nhưng trong một số trường hợp hiếm gặp, phản ứng dị ứng với protein tạo nên Cytamin có thể xảy ra.
Cytamin có thể sử dụng ở độ tuổi nào?
Cytamin được phát triển nhằm mục đích ngăn ngừa và điều chỉnh những thay đổi liên quan đến tuổi tác ở các cơ quan và mô khác nhau, do đó, theo quy định, chúng được kê đơn cho bệnh nhân trưởng thành. Việc sử dụng citamine cho mục đích phòng ngừa giúp duy trì và tăng cường sức khỏe, ngăn ngừa sự phát triển của bệnh tật và đạt được tuổi thọ tích cực.
Cytamin nào cần thiết cho cơ thể bạn cần?
Ngày nay có 17 loại citamine dành cho các cơ quan và hệ thống khác nhau trong cơ thể người. Tất cả các chất điều hòa sinh học peptide đều hoạt động theo cách có mục tiêu. Cytamin chỉ có thể kích hoạt quá trình tổng hợp protein trong cơ quan mà nó được lấy ra. Điều này được gọi là ái tính hay tính đặc hiệu của mô. Ovariamine (Cytamin cho buồng trứng) kích hoạt quá trình trao đổi chất của tế bào buồng trứng, Coramin (Cytamin cho cơ tim) điều chỉnh quá trình trao đổi chất của tế bào tim, v.v. Để xác định loại Cytamin nào phù hợp với bạn, hãy tham khảo ý kiến ​​​​chuyên gia chăm sóc sức khỏe của bạn.
Cytamin có chống chỉ định nào khi dùng không?
Hiện nay, chống chỉ định dùng cytamine chỉ dành cho phụ nữ mang thai và cho con bú, vì các nghiên cứu lâm sàng về tác dụng của cytamine chưa được thực hiện đối với các nhóm này và chống chỉ định là không dung nạp với các thành phần của thuốc.
Cytamin có thể mua mà không cần bác sĩ kê đơn thuốc?
Cytamin là chất phụ gia thực phẩm có hoạt tính sinh học và do đó được bán ở các hiệu thuốc mà không cần kê đơn. Để xác định loại Cytamin phù hợp cho bạn, bạn có thể làm một số xét nghiêm và tư vấn với bác sĩ.
Cytamin có thể sử dụng nhiều loại cùng một lúc không?
Có, có thể dùng nhiều Cytamine cùng một lúc. Chúng tôi khuyên bạn nên tham khảo ý kiến ​​bác sĩ trước khi bắt đầu dùng nhiều Cytamine cùng một lúc.
Cytamin có thể được sử dụng cùng với các loại thuốc khác được không?
Cytamin tương thích với bất kỳ chất dinh dưỡng và dược phẩm nào, bao gồm cả các chất nội tiết tố. Trong các nghiên cứu lâm sàng và thực hành y tế sau đó, Cytamine được sử dụng tích cực trong liệu pháp phức tạp cho nhiều tình trạng khác nhau. Trong quá trình sử dụng thực tế, không có sự không tương thích với các thuốc khác được xác định .
Cytamin thường được các vận động viên sử dụng liệu đây có phải là doping?
Bất chấp các báo cáo hiện có về việc các vận động viên sử dụng Cytamine để tăng tốc quá trình trao đổi chất của tế bào, Cytamine không phải là doping. Việc sử dụng Cytamines bình thường hóa quá trình trao đổi chất trong tế bào của cơ quan tương ứng và không dẫn đến thay đổi thành phần máu.

Chuyên gia tư vấn

sử dụng sản phẩm

Form tư vấn

* Tên là bắt buộc!

Đội dài tối đa là 191

* Số điện thoại là bắt buộc!

không đúng định dạng!

Để được tư vấn, bạn hãy điền thông tin và nhấn nút Chờ cuộc gọi,
bạn đồng ý với các điều khoản của chính sách xử lý dữ liệu cá nhân

Thông báo